: Làm lạnh m gam một dung dịch bão hòa KNO3 từ 40oC xuống 10oC thì có 118,2 gam KNO3 khan tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của KNO3 ở 10oC và 40oC lần lượt là 21,9 gam và 61,3 gam. Tính m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử trong mỗi dd có 100 gam H2O
=> lượng KNO3 kết tinh là : 61,3 - 21,9 = 39,4 gam
Theo đề: mKNO3(kết tinh)= 118,2 gam
Vậy mH2O(thực tế) = 118,2 / 39,4 x 100 = 300 gam
Khối lượng dd bão hòa KNO3 (40o) là:
m = 161,3 / 100 x 300 = 483,9 gam
Bài 1 chưa hết đề ở phần cuối: )
2
\(\Sigma m_{KNO_3\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{61,9m}{\left(61,9+100\right)}=0,3823m\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{KNO_3\left(sau\right)}=118,2+\dfrac{21,9\left(m-118,2\right)}{21,9+100}=0,1797m+96,9647\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,3823m=0,1797m+96,9647\\ \Rightarrow m=478,6\left(g\right)\)
Chọn B
Độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C là 28,3 gam
→ Trong 1026,4 gam dung dịch có
m R 2 S O 4 = 1026,4.28,3 100 + 28,3 = 226,4 g
Vậy kim loại R là Na.
$n_{CuO} = 0,2(mol)$
\(CuO+H_2SO_4\text{→}CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A} =16 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - 250a(gam)$
Suy ra:
$\dfrac{(0,2 - a).160}{114 - 250a} = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,1228(mol)$
$m = 0,1228.250 = 30,7(gam)$
a
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2 -------------------->0,2
b
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Trước khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Sau khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\left(g\right)\\m_{H_2O}=82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Có:
\(\left(82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\right).17,4=\left(32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\right).100\)
=> n = 2
Công thức tinh thể CuSO4.nH2O: \(CuSO_4.2H_2O\)
\(em k0 hiểu ch0 này á anh sa0 mình lại lập đc cái phân s0 dd0 v anh \)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
21,7 |
100 |
90oC |
a + 21,7 |
100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
41,608 |
119,908 |
90oC |
41,608 – 120b |
119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=61,3-21,9=39,4\left(g\right)\)
Mà theo đề bài: \(m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=118,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O\left(\text{thực tế}\right)}=\dfrac{118,2}{39,4}.100=300\left(g\right)\)
Gọi \(m_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=\dfrac{a}{300}.100=61,3\left(g\right)\\ \rightarrow a=183,9\left(g\right)\\ \rightarrow m=300+183,9=483,9\left(g\right)\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=61,3-21,9=39,4\left(g\right)\)
Mà theo đề bài: \(m_{KNO_3\left(\text{kết tinh}\right)}=118,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O\left(\text{thực tế}\right)}=\dfrac{118,2}{39,4}.100=300\left(g\right)\)
Gọi \(m_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{KNO_3\left(ddbh:40^oC\right)}=\dfrac{a}{a+300}=61,3\left(g\right)\\ \rightarrow a=305\left(g\right)\\ \rightarrow m=a+300=305+300=605\left(g\right)\)