Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{4-x}+\sqrt{3}\) trên tập xác định của nó là
A: 2 + \(\sqrt{3}\)
B: 2\(\sqrt{3}\)
C: 0
D: \(\sqrt{3}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
Đặt $\sqrt[3]{1-x}=a; \sqrt[4]{1+x}=b$ thì bài toán trở thành:
Cho $a,b\geq 0$ thỏa mãn $a^4+b^4=2$
Tìm max $P=ab+a+b$
Thật vậy, áp dụng BĐT AM-GM:
$2=a^4+b^4\geq 2a^2b^2\Rightarrow ab\leq 1$
$a^4+b^4\geq \frac{1}{2}(a^2+b^2)^2$
$a^2+b^2\geq \frac{1}{2}(a+b)^2$
$\Rightarrow 2=a^4+b^4\geq \frac{(a+b)^4}{8}$
$\Rightarrow (a+b)^4\leq 16$
$\Rightarrow a+b\leq 2$
Do đó: $P=ab+a+b\leq 1+2=3$
Vậy $P_{\max}=3$ khi $a=b=1\Leftrightarrow x=0$
a) điều kiện xác định : \(x\ge2;x\ne5\)
b) \(P=\dfrac{x-5}{\sqrt{x-2}-\sqrt{3}}=\dfrac{\left(\sqrt{x-2}-\sqrt{3}\right)\left(\sqrt{x-2}+\sqrt{3}\right)}{\sqrt{x-2}-\sqrt{3}}\)
\(\Leftrightarrow P=\sqrt{x-2}+\sqrt{3}\)
c) ta có : \(P=\sqrt{x-2}+\sqrt{3}\ge\sqrt{3}\) \(\Rightarrow\) GTNN của \(P\) là \(\sqrt{3}\)
dấu "=" xảy ra khi \(x=2\)
ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ge-2\\x< \frac{9}{2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=\left\{-2;-1;...;4\right\}\Rightarrow\sum x=7\)
a) Từ đề bài có: \(x\left(x-1\right)\le0\Rightarrow x^2\le x\)
Tương tự hai BĐT còn lại và cộng theo vế suy ra:
\(M=x+y+z-3\ge x^2+y^2+z^2-3=-2\)
Đẳng thức xảy ra khi (x;y;z) = (0;0;1) và các hoán vị của nó
Is it true?
\(4\le\sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{xy}+1\le\sqrt{2\left(x+y\right)}+\frac{x+y}{2}+1\)
\(\Leftrightarrow\)\(8\le x+y+2\sqrt{x+y}\sqrt{2}+2=\left(\sqrt{x+y}+\sqrt{2}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x+y}+\sqrt{2}\ge\sqrt{8}\)
\(\Leftrightarrow\)\(x+y\ge\left(\sqrt{8}-\sqrt{2}\right)^2=2\)
\(\Rightarrow\)\(P=\frac{x^2}{y}+\frac{y^2}{x}\ge\frac{\left(x+y\right)^2}{x+y}=x+y\ge2\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=1\)
\(\sqrt{4-x}\ge0\) với mọi x thuộc TXĐ nên \(y=\sqrt{4-x}+\sqrt{3}\ge\sqrt{3}\)
Đáp án D