K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Không có mô tả.

Bài 2

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O

- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:

+ dd nhạt màu dần: C2H4

C2H4+ Br2 --> C2H4Br2

+ Không hiện tượng: CH4

 

 

a: Công thức cấu tạo của C2H4O2 và gọi tên | Đồng phân của C2H4O2 và gọi tênC2H4O2

C2H6O: Công thức cấu tạo của C2H6O và gọi tên | Đồng phân của C2H6O và gọi tên

C3H4: Công thức cấu tạo của C3H4 và gọi tên | Đồng phân của C3H4 và gọi tên

C4H10: Đồng phân của C4H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C4H10 và gọi tên

b: C3H6Công thức cấu tạo của C3H6 và gọi tên | Đồng phân của C3H6 và gọi tên

C3H8O: Công thức cấu tạo của C3H8O và gọi tên | Đồng phân của C3H8O và gọi tên

C3H9N: Công thức cấu tạo của C3H9N và gọi tên | Đồng phân của C3H9N và gọi tên

C5H10: Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên

12 tháng 3 2021

Bài 2 : 

\(a)CH_4 + Cl_2 \xrightarrow{as} CH_3Cl + HCl\\ b)C_2H_4 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni,p} C_2H_6\\ c) C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ d)C_2H_2 + H_2 \xrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3} C_2H_4\\ e) C_2H_2 + \dfrac{5}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O\)

26 tháng 8 2023


Tham khảo:
- CH4
loading...
- C2H6
loading...
- C3H8
loading...
Trong phân tử alkane chỉ có các liên kết σ bền và kém phân cực. Mỗi nguyên tử carbon cũng như hydrogen đã tạo ra số liên kết cộng hoá trị lớn nhất của chúng. Vì thế, các alkane khó tham gia vào các phản ứng hoá học và phản ứng xảy ra sẽ kèm theo việc thay thế nguyên tử hydrogen hoặc bẻ gãy mạch carbon. Ở điều kiện thường, các alkane kém hoạt động, chúng không tác dụng với acid, kiềm và một số chất oxi hoá như dung dịch KMnO4, K2Cr2O7,... Các phản ứng tiêu biểu của alkane là phản ứng thế halogen (chlorine, bromine), phản ứng cracking, phản ứng reforming và phản ứng cháy.

16 tháng 4 2019

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11