Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất A bằng khi oxi, sau phản ứng thu được 4 gam đồng (I) 4g sắt (III) oxit và thoát ra 2,24 lít khí SO2 (đktc). Tim CTHH của a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH của phản ứng đốt cháy H 2 S
2 H 2 S + 3 O 2 → 2 H 2 O + 2 SO 2
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\Rightarrow m_C=0,1\cdot12=1,2g\Rightarrow n_C=0,1mol\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15mol\Rightarrow m_H=0,3g\Rightarrow n_H=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_C+m_H< m_{hh}\Rightarrow\)Trong hợp chất A có chứa nguyên tố O.
\(\Rightarrow m_O=2,3-\left(1,2+0,3\right)=0,8g\Rightarrow n_O=0,05mol\)
Gọi CTHH của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,1:0,3:0,05=2:6:1\)
Vậy CTHH của A là \(C_2H_6O\)
Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch :
Biết số mol NaOH (0,3 mol) nhiều hơn 2 lần số mol SO 2 (0,1 mol) vậy sản phẩm là muối Na 2 SO 3 . Ta có PTHH :
SO 2 + 2NaOH → Na 2 SO 3 + H 2 O
- Khối lượng của dung dịch sau phản ứng :
m dd = 146,6 + 3,4 = 150 (g)
- Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng :
m Na 2 SO 3 = 126.0,1 = 12,6g
m NaOH dư = 40.(0,3 - 0,2) = 4g
- Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng :
C % Na 2 SO 3 = 12,6/150 x 100% = 8,4%
C % NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67%
\(n_{O_2}=\dfrac{20-15,2}{32}=0,15\left(mol\right)\)
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
=> D
Bạn ơi cho mình hỏi tại sao pt thứ 2 lại là 2a +4b vậy bạn giải thích chỗ đó giúp mik vs
\(n_{Cu}=\dfrac{4}{80}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0.025\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_{Cu}-m_{Fe}-m_O=9.2-0.05\cdot64-0.025\cdot2\cdot56-0.1\cdot32=0\)
\(CT:Cu_xFe_yS_z\)
\(x:y:z=0.05:0.05:0.1=1:1:2\)
\(CT:CuFeS_2\)
Em sửa lại CuO giúp anh nhé !