1. His son broke a vase.
A. Who broke the vase?
B. Whose broke the vase?
C. Whose is broke the vase?
D. Whose son broke the vase?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Dựa vào nghĩa và hoàn cảnh ta dùng câu đối lại hợp lí.
A: được rồi, cứ đi đi (thường trả lời các câu xin phép làm gì)
B: Có, chắc rồi
C: Đừng lo lắng (an ủi)
D: Tôi sẽ không
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
deny + having PP/ V–ing: phủ nhận việc đã làm
refuse + to V: từ chối việc sắp làm
accept + to V: chấp nhận làm việc gì đó
object to + having PP/ V–ing: phản đối lại việc gì
Tạm dịch: “Không, cháu không phải là người đã phá vỡ chiếc bình cổ.” – đứa bé nói.
A. Đứa bé chối rằng đã không làm vỡ chiếc bình cổ. B. Đứa trẻ từ chối làm vỡ chiếc bình cổ.
C. Đứa trẻ chấp nhận đã làm vỡ chiếc bình cổ. D. Đứa trẻ phản đối đã làm vỡ chiếc bình cổ.
Các phương án B, C, D sai về nghĩa
Chọn A
1. They shouted and looked ________at me when I broke the vase.
A. angry B. angrier C. angrily D. anger
2. He is tired, ________he stayed up late watching TV.
A. so B. because C. but D. and
3. We are talking about the preservation of ________resources.
A. natural B. naturally C. nature D. naturalize
4. Is he really ________that you can’t come there?
A. disappoint B. disappointed C. disappointing D. to disappointing
5. It is our policy to ________forest and increase forestation.
A. protect B. protecting C. to protect D. protected
6. I suggest ________to the movies.
A. go B. to go C. going D. went
7. They made their living by ________fish in the ocean every day.
A. catch B. catching C. to catch D. caught
8. I will be ________if she manages to sell that motorbike at a high price.
A. surprise B. surprised C. suprising D. to surprise
9. If you know where she lives, please let me ________.
A. know B. knew C. known D. to know
10. If you live in this small town, you ________earn much money.
A. aren’t B. couldn’t C. can’t D. didn’t
Chúc bn học giỏi
1. They shouted and looked ________at me when I broke the vase.
A. angry B. angrier C. angrily D. anger
2. He is tired, ________he stayed up late watching TV.
A. so B. because C. but D. and
3. We are talking about the preservation of ________resources.
A. natural B. naturally C. nature D. naturalize
4. Is he really ________that you can’t come there?
A. disappoint B. disappointed C. disappointing D. to disappointing
5. It is our policy to ________forest and increase forestation.
A. protect B. protecting C. to protect D. protected
6. I suggest ________to the movies.
A. go B. to go C. going D. went
7. They made their living by ________fish in the ocean every day.
A. catch B. catching C. to catch D. caught
8. I will be ________if she manages to sell that motorbike at a high price.
A. surprise B. surprised C. suprising D. to surprise
9. If you know where she lives, please let me ________.
A. know B. knew C. known D. to know
10. If you live in this small town, you ________earn much money.
A. aren’t B. couldn’t C. can’t D. didn’t
HT
Đáp án: C -“Xin lỗi. Tôi đã làm vỡ cái bình.”-> đáp án C: đừng lo, chỉ là đồ vật vỡ thôi mà. Các đáp án khác: A- OK. Cứ tiếp tục đi; B- đúng vậy, chắc chắn; D- tôi thì không là hơn.
Đáp án C
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Can't + have + Vp2: diễn tả những sự việc không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng.
Đề bài: Tôi không nghĩ Maz đã làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.
A. Max sẽ không làm vỡ lo hoa của bạn vì anh ấy không ở đó.
B. Max có khả năng làm vỡ họ hoa của bạn vì anh ấy không ở đây
C. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn được vì anh ấy không ở đấy.
D. Max không thể làm vỡ lọ hoa của bạn vì anh ta không ở đấy.
A
A