Cho 50g CaCO3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% (D=1,2 g/ml) . Tính nồng độ % của dd CaCl2 thu được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2. Cho 8g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dd HCl 20% (D = 1,1g/ml). Hãy tính: a. Thể tích dd HCl đã dùng b. Nồng độ % dd thu được sau phản ứng
a) \(n_{Fe_2O_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{20\%}=54,75\left(g\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{54,75}{1,1}=49,77\left(g\right)\)
b) \(m_{ddsaupu}=8+54,75=62,75\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.2.162,5}{62,75}.100=25,9\%\)
a) $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
b) $n_{Na_2CO_3} = \dfrac{21,2}{106} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} = 0,4(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1M$
c) $n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol);n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M; V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
400ml = 0,4l
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{10,4.200}{100}=20,8\left(g\right)\)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,1 0,1 0,1 0,2
a) Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,1. 233
= 23,3 (g)
b) Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidirc
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,14.200=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 200 + 228 - 23,3
= 404,7 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{404,7}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
BaCl2+ H2SO4→ BaSO4+ 2HCl
(mol) 0,1 0,1 0,2 a) \(m_{BaCl_2}=\)200.10,4%=20,8(g)
→\(n_{BaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
=>\(m_{BaSO_4}=n.M=\)0,1.233=23,3(g)
b) Đổi:200ml=0,2 lít
CM=\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{V_{dd}H_2SO_4}\)=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c)ta có: d=\(\dfrac{m}{V}\)=> \(m_{dd}H_2SO_4=d.V=\)1,14.200=228(g)
mdd sau phản ứng=\(m_{BaCl_2}+m_{dd}H_2SO_4\)=200+228=428(g)
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
=>C%dd HCl=\(\dfrac{m_{HCl}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{7,3}{428}.100\%=1,7\%\)
--Nếu lấy 10ml dd H2SO4 trung hòa 30ml NaOH thì vừa hết
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
0,01a -> 0,02a
Mà 0,02a = 0,03b <=> 2a = 3b
--Nếu lấy 20ml H2SO4 tác dụng với 2,5g CaCO3 thì axit dư và lượng dư này tác dụng đủ với 10g dd NaOH
Ta có:
CaCO3 + H2SO4 -> CaSO4 + CO2 + H2O
0,025 -> 0,025
nH2SO4 dư = 0,02a - 0,025
Mà nH2SO4 dư tác dụng vừa hết với 10g dd NaOH thì
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,01b <-> 0,02a - 0,025
nNaOH = 2nH2SO4 => 0,04a - 0,05 = 0,01b <=> 4a - 5 = b
<=> 4a - b = 5
=> a = 1,5, b = 1
Vậy CM H2SO4 là 1,5M
CM NaOH là 1M
n H+ = 2n h2so4 + nHCl= 2*0,02y+ 0,005=0,04y+ 0,005 mol
n OH- =n Naoh= 0,03x
=> 0,03x=0,04y+0,005<=> 0,03x-0,04y=0,005(2)
tư(1) và (2) có hẹ pt, giải he ta đuọc x=1,1M, y=0,7M
nCaCO3=\(\dfrac{50}{100}\)=0,5(mol)
PTHH: CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2↑
Theo PT ta có: nCaCO3=nCaCl2=nCO2=0,5(mol)
Theo PT ta có: nHCl=0,5.21=1(mol)
⇒mddHCl=\(\dfrac{1.36,5}{20\%}\)=182,5(g)
⇒mddsau−pư=mCaCO3+mHCl−mCO2
⇔mddHCl=50+182,5−22=210,5(g)
⇒C%CaCl2=\(\dfrac{0,5.111}{210,5}\).100%≈26,37%
nCaCO3 = 50/100 = 0,5 (mol(
PTHH: CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,5 ---> 0,1 ---> 0,5 ---> 0,5 ---> 0,5
mHCl = 1 . 36,5 = 36,5 (g)
mddHCl = 36,5/20% = 182,5 (g)
mCO2 = 0,5 . 44 = 22 (g)
mdd (sau p/ư) = 50 + 182,5 - 22 = 210,5 (g)
mCaCl2 = 0,5 . 111 = 55,5
C%CaCl2 = 55,5/210,5 = 26,36%