Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam 1 ankan X thu được 0,4 mol nước. Xác định công thức phân tử của X?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2 = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
gọi công thức chung là CnH2n+2
CnH2n+2 +O2 = nCO2+(n+1)H2O
14n+2/4,4 = n/0,3 ( bấm tìm shift solve)
=> n= 3
=> CTPT X là C3H8
C3H8 + 5O2 = 3CO2 + 4H2O
Mol: 0,06 0,3
m C3H8 = n . M = 0,06 . 44 = 2,64
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\); \(n_{H_2o}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,3 (mol)
Xét nC : nH = 0,1 : 0,3 = 1 : 3
=> A có dạng (CH3)n
Mà MA = 30 (g/mol)
=> n = 2
=> A là C2H6
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mH = 4,4 - mC = 0,8 (mol) ⇒ nH = 0,8 (mol)
MX = 22.2 = 44 (g/mol)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C là: \(\dfrac{n_C}{n_X}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\)
Số nguyên tử H là: \(\dfrac{n_H}{n_X}=\dfrac{0,8}{0,1}=8\)
→ CTPT của X là C3H8.
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\dfrac{3n+1}{2}molO_2\)
Theo đầu bài: Cứ 8,6 gam ankan tác dụng với \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)O_2\)
\(\dfrac{14n+2}{8,6}=\dfrac{3n+1}{3,25.10^{-1}}\Rightarrow n=4\)
CTPT : C4H10
CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right);n_H=0,3\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,1.12=0,3.1=1,5\left(g\right)< 2,3\left(g\right)\\ \Rightarrow X.có.O\\ Đặt.CTTQ:C_xH_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:n_O=\dfrac{2,3-1,5}{16}=0,05\left(mol\right)\\ Vậy:x:y:z=0,1:0,3:0,05=2:6:1\\ \Rightarrow CTĐGN:C_2H_6O\\ Đặt.CTPT:\left(C_2H_6O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:46m=46\\ \Leftrightarrow m=1\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6O\)
\(b,CH_3-CH_2-OH\)
1)
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}= 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$C_nH_{2n}O_2 \to nCO_2 + nH_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_C = 0,2(mol) ; n_H = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,4 - 0,2.12-0,4.1}{16} = 0,1(mol)$
$n_X = \dfrac{1}{2}n_O = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = 12n + 2n + 32 = \dfrac{4,4}{0,06} = 88$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8O_2$
2)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,15(mol) < n_{CO_2} = 0,2(mol)$
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,05 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3} = 0,15 - 0,05 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.197 = 19,7(gam)$
3)
CTTQ của muối : $RCOONa$
$n_{muối} = n_X = 0,05(mol) \Rightarrow M_{muối} = R + 67 = \dfrac{4,1}{0,05} = 82$
$\Rightarrow R = 15(-CH_3)$
Vậy CTCT của X là $CH_3COOC_2H_5$
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
Ta có: mC + mH = 0,5.12 + 1,2.1 = 7,2 (g)
→ X chỉ gồm C và H.
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 0,5:1,2 = 5:12
→ CTPT của X có dạng là (C5H12)n
Mà: MX = 72 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{72}{12.5+2.12}=1\)
Vậy: X là C5H12.
b, CTCT: CH3CH2CH2CH2CH3
CH3CH(CH3)CH2CH3
CH3C(CH3)2CH3
Ta có:
Vì nCO2 = nH2O ⇒ X là este no đơn chức mạch hở. Gọi CTPT của este X là CnH2nO2
⇔ 3(14n + 32) = 74n ⇒ n = 3
⇒ Công thức phân tử của este X là C3H6O2
Gọi CTHH ankan là \(C_nH_{2n+n}\)
\(C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\dfrac{4,4}{14n+2}\) 0,4
Theo pt: \(\Rightarrow\dfrac{4,4\cdot\left(n+1\right)}{14n+2}=0,4\Rightarrow n=3\)
Vậy ankan đó là \(C_3H_8\)