K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2022

B,A

Câu 6.2: Ý nghĩa của thềm lục địa có giá trị về nhiều          A. thuỷ sản                                           B. dầu mỏ          C. du lịch                                            D. giao thôngCâu 1.1: Nhiệt độ không khí nước ta tăng dần:A. Từ Bắc vào Nam.                                             B. Từ Tây sang Đông                                                                                 C. Từ thấp lên...
Đọc tiếp

Câu 6.2: Ý nghĩa của thềm lục địa có giá trị về nhiều

          A. thuỷ sản                                           B. dầu mỏ

          C. du lịch                                            D. giao thông

Câu 1.1: Nhiệt độ không khí nước ta tăng dần:

A. Từ Bắc vào Nam.                                             B. Từ Tây sang Đông                                                                                

C. Từ thấp lên cao.                                                D.Từ miền ven biển vào miền núi.

Câu 2.1. Loại gió thịnh hành ở nước ta về mùa đông có hướng:

A.Tây Bắc.                   B. Đông Bắc.             C. Đông Nam.                D.Tây Nam.

Câu 3.1 Lượng mưa trung bình của nước ta là:

A. 1.200 - 2.000 mm.   .                           B 1.300 - 2000mm.

C. 1400- 2000mm.                                    D. 1500  - 2000mm.

Câu 4.1. Nhiệt độ trung bình năm của không khí  trên cả nước đều vượt:

A.190c                     B.200c                      C. 210c           D. 220c

Câu 5.2. Nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc là do:

A. Phía Bắc có mùa đông lạnh

B. Càng ra phía bắc càng xa xích đạo, ảnh hưởng của gió Đông Bắc càng lớn dần

C. Phía Nam nóng quanh năm.

D. Phía Bắc có nhiều núi và cao nguyên

Câu 1.1. Ở miền Bắc cuối mùa đông thường có:

   A. Mưa dông                  B. Mưa tuyết            C. mưa phùn                 D. mưa ngâu

Câu 2.1. Mùa bão trên toàn quốc diễn ra từ tháng 6 đến tháng:

A.8                      B. 9                C.10                        D. 11.

Câu 3.1:  Loại gió thịnh hành trong mùa hạ có hướng:

A. Tây Bắc              B. Đông Bắc                C. Đông nam               D. Tây Nam

Câu 4.1: Đặc trưng của mùa đông là:

  A. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ.             B. Gió Đông Nam thổi liên tục.

   C. Mưa lớn kéo dài                                                   D. Rét trên cả nước

Câu 5.2.  Khu vực chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng là:

A. Miền Trung và Tây Bắc                                    B. Tây Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.

C. Miền Trung và đồng bằng sông Cửu Long.      D. Tây Bắc và Tây Nguyên.

Câu 6.2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Việt Nam có 2 mùa khí hậu:

A. Mùa đông lạnh, khô

B. Mùa hè nóng ẩm mưa nhiều

C. Địa hình đa dạng với nhiều hướng núi khác nhau.

D. Một năm có 2 mùa gió có hướng và tính chất trái ngược nhau

Câu 7.2 Không phải nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước sông:

A. Rừng bị chặt phá nhiều.

B. Chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư đông đúc.

C. Chất thải từ các nhà máy xí nghiệp.

D. Trong sản xuất nông nghiệp đã sử dụng phân bón vi sinh.

 Câu 8.3 Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn vì:

A. Bình quân một m3 nước sông có 223 gam cát bùn và các chất khác.

B. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước chảy tới 200 triệu tấn/năm.

C. Địa hình bị cắt xẻ mạnh và mưa nhiều, mưa theo mùa.

D. Mưa nhiều.

 Câu 9.3 Sông ngòi nước ta có chế độ nước thất thường.

A. Chế độ mưa thất thường.

B. Có năm lũ sớm, có năm lũ muộn.

C. Có năm lũ nhiều, có năm lũ ít.

D. Lượng nước mùa lũ chiếm 70-80% cả năm.

Câu 1: 1.  Một loại đất được hình thành yếu tố quan trọng nhất là:

          A. Địa hình                              B. Thời gian

          C. Đá mẹ                                  D. Tác động của con người

Câu 2: 1.  Lớp vỏ phong hóa của thổ nhưỡng nước ta dày là do:

          A. Đá mẹ dễ phong hóa            B. Nằm trong khu vực nhiệt đới

          C. Địa hình dốc                        D. Thời gian hình thành lâu

Câu 1.1: Trong các hệ sinh thái, hệ sinh thái ngày càng mở rộng là:

          A. Hệ sinh thái ngập mặn          B. Hệ sinh thái nông nghiệp

          C. Hệ sinh thái tre nứa              D. Hệ sinh thái nguyên sinh.

Câu 2.1: Rừng trồng cây lấy gỗ, cây công nghiệp thuộc hệ sinh thái nào?

          A. Hệ sinh thái nông nghiệp               B. Hệ sinh thái tự nhiên

          C. Hệ sinh thái nguyên sinh                D. Câu A và C đúng.

Câu 3.1: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:

          A. rừng thưa rụng lá                           B. rừng tre nứa

          C. rừng ngập mặn                     D. rừng ôn đới.

Câu 4.1: Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam:

          A. Nghèo nàn                           B. Tương đối nhiều

          C. Nhiều loại                                      D. Rất phong phú và đa dạng.

Câu 1.1: Tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về mặt nào?

          A. Kinh tế             B. Văn hoá           C. Du lịch    D. Cả 3 giá trị trên.

Câu 2.1: Ngày nay, chất lượng rừng nước ta giảm sút, chủ yếu là do:

          A. Phá rừng làm nương rẫy                          B. Khai thác quá mức

          C. Cháy rừng                                               D. Chiến tranh

Câu 3.1: Hiện nay, nguồn lợi hải sản vùng ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh nguyên nhân chủ yếu là do:

          A. Khai thác gần bờ quá mức cho phép                  B. Dùng phương tiện có tính hủy diệt

          C. Ô nhiễm biển                                          D. Câu A và B đúng

0
4 tháng 3 2021

A

 

 

4 tháng 3 2021

Các vùng đồng bằng và thềm lục địa nước ta là nơi thành tạo của những khoáng sản chủ yếu nào sau đây?

A. Than đá, sét cao lanh

B. Than đá, dầu mỏ

C. Than đá, titan

D. Than đá, sắt

 
1. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.2. Vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa của vị trí địa lý đó.3. Kể tên các loại khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; vùng Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ.4. Sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Sự khác biệt...
Đọc tiếp

1. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002.

2. Vị trí địa lý của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ. Ý nghĩa của vị trí địa lý đó.

3. Kể tên các loại khoáng sản của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; vùng Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ.

4. Sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.

5. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh¸kể tên.

6. Tại sao về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc?

7. Kể tên các tỉnh nằm ở Tây Bắc, Đông Bắc.

8. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông nào? Diện tích?

9. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ

10. Đặc điểm dân cư của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Bắc Trung Bộ.

2

 

Tham khảo:

3.Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sảnCác khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì – kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi  sét làm xi măng, gạch ngói, gạch chịu lửa … Tuy nhiên, việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại  chi phí cao.

4.

Khu vực

Các dân tộc

Hoạt động kinh tế

Đồng bằng ven biển phía đông

Chủ yếu là người Kinh

Sản xuất lương thực, cây công- nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất  công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Miền núi, gò đồi phía tây

Chủ yếu là các dân tộc: Thái, Mường, Tày, Mông, Bru-Vân Kiều,…

Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.

 

5.Xét về mặt hành chính, vùng này bao gồm 14 tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình. Trung tâm vùng là thành phố Thái Nguyên.

Tham khảo:

6.Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do ở Đông Bắc các dãy núi chạy theo hướng vòng cung mở rộng ra phía Bắc và trụm đầu tại Tam Đảo. Đông Bắc là nơi đầu tiên cũng là nơi cuối cùng đón những đợt gió mùa đầu tiên và cuối cùng thổi vào nước ta.

7.14 tỉnh miền núi phía Bắc bao gồm các tỉnh Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu và Hòa Bình. Khu vực Đông Bắc có Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên Quang và Yên Bái.

8. Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Hồng và sông 

9.

a. Thuận lợi

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.

* Địa hình: có sự phân hóa rõ rệt.

- Núi cao, cắt xẻ mạnh, hiểm trở ở phía Bắc, địa hình núi trung bình ở phía Đông Bắc.

- Địa hình đồi bát úp xen cánh đồng thung lũng bằng phẳng ở vùng Trung du Bắc Bộ.

=> Địa hình thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

* Khí hậu:

- Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh-> cơ cấu cây trồng đa dạng gồm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

* Khoáng sản: đa dạng, giàu có nhất cả nước, nhiều loại trữ lượng lớn-> phát triển công nghiệp khai khoáng.

* Sông ngòi: nhiều sông lớn, trữ lượng thủy điện dồi dào=> thuận lợi để phát triển thủy điện.

* Đất đai: đa dạng, gồm đất feralit và đất phù sa=> thuận lợi để phát triển cây công nghiệp, cây lương thực, cây ăn quả.

* Vùng biển: vùng biển Quảng Ninh thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển (du lịch, đánh bắt nuôi trồng thủy sản, vận tải biển,...)

Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.

b. Khó khăn

Về mặt tự nhiên, Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng gặp không ít khó khăn:

+ Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới.

+ Khoáng sản tuy nhiều chủng loại, phân bô khá tập trung, song trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.

+ Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, làm cho chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng.

10.Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn  trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người : Thái, Mường, Dao, Mông. - Quy mô dân số: khoảng 11.5 triệu người, chiếm 14.4% dân số cả nước (năm 2002). + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa vùng Đông Bắc với Tây Bắc.

7 tháng 3 2022

A

7 tháng 3 2022

A

13 tháng 3 2023

D

4 tháng 6 2018

  a) Những điểm giống và khác nhạu của Đổng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

    - Giống:

      + Đều là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng tạo thành.

      + Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng.

      + Diện tích rộng.

    - Khác:

      + Diện tích: Đồng bằng sông Cửu Long rộng hơn.

      + Địa hình:

        • Đồng bằng sông Hồng có hệ thống đê chia cắt ra thành nhiều ô. Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê thường xuyên được bồi đắp phù sa.

        • Đồng bằng sông Cửu Long, trên bề mặt không có đê, nhưng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn.

  b) Đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung

      + Có tổng diện tích 15.000km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở cửa sông lớn (đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên).

      + Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

      + Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. Đất có đặc tính nghèo, ít phù sa.

23 tháng 2 2022

10 tinh thành

Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình.

23 tháng 2 2022

10 tỉnh nha

BẮC NINH

HÀ NAM

HẢI DƯƠNG

HƯNG YÊN

NAM ĐỊNH 

THÁI BÌNH

VĨNH PHÚC

NINH BÌNH

HOK TỐT

NHỚ K

24 tháng 12 2017

Trả lời: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất do áp dụng nhiều biện pháp thâm canh, kĩ thuật tiên tiến.

Đáp án: C.