Hợp chất X gồm Na, Na2O, Ca, CaO. Hòa tan hết 23,2 gam X vào nước dư thu được V lít H2 (dktc) và dd Y có chứa 0,4 mol NaOH và 0,25 mol Ca(OH)2 . Tính V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Chọn đáp án B.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Na (a mol), K (0,4 mol), O (b mol)
Chọn đáp án B.
Quy đổi X tương đương với hỗn hợp gồm Na (a mol), K (0,4 mol), O (b mol)
⇒ 23 a + 39 . 0 , 4 + 16 b = 25 , 7 → B t e a + 0 , 4 = 2 b + 2 . 3 , 36 22 , 4
⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2
=> Muối tạo thành gồm H 2 P O 4 - và H P O 4 2 -
⇒ n H P O 4 2 - = 0 , 3 m o l n H 2 P O 4 - = 0 , 1 m o l
=> mmuối = 96.0,3 + 97.0,1 + 23.0,3 + 39.0,4 = 61 gam
Đáp án A
n(KOH) = 0,4 mol ; n(H2) 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O ( y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH ( 0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n(OH-)/n(H3PO4) = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 ( bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 ( bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Đáp án A
n K O H = 0,4 mol; n H 2 0,15 mol
Quy đổi hh X về: K (0,4 mol); Na (x mol); O (y mol).
Ta có hệ:
23x + 16y + 0,4.39 = 25,7
x + 0,4 = 0,15.2 + 2.y ( bảo toàn e).
Giải hệ: x = 0,3; y = 0,3
Dung dịch Y chứa: KOH (0,4 mol) và NaOH (0,3 mol).
→ n(OH-) = 0,7 mol.
Xét n O H - n H 3 P O 4 = 0,7 : 0,4 = 1,75 nên tạo 2 muối H2PO4- ( a mol) và HPO42- ( b mol)
Có hệ:
a + 2b = 0,7 (bảo toàn điện tích)
a + b = 0,4 (Bảo toàn nguyên tố P)
Giải hệ: a = 0,1; b = 0,3.
Nên muối gồm: 0,1 mol H2PO43-; 0,3 mol HPO42-; 0,3 mol Na+; 0,4 mol K+.
→ m(muối) = 61 gam.
Qui đổi hỗn hợp về x mol Na ; y mol Ba và z mol
O, ta có: Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
O + H2 → H2O
=> mX = 23x + 40y + 16z = 5,13 g nH2 = 0,5x + y –z = 0,025 mol
n NaOH = n Na = x = 0,07 mol
=>y=0,06 mol ; z=0,07 mol
=>n OH- = n NaOH + 2 nCa(OH)2 = 0,19 mol
=> Có n OH >2 n SO2
=> tạo muối trung hòa, OH dư
=>m CaSO3 = 0,06.120 = 7,2 g
=>C
Coi X gồm Na, Ba và O.
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{20,52}{171}=0,12\left(mol\right)\)
BTNT Ba, có: nBa = nBa(OH)2 = 0,12 (mol)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 23x + 16y = 21,9 - 0,12.137 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
BT e, có: nNa + 2nBa = 2nO + 2nH2 ⇒ x + 0,12.2 = 2y + 0,05.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,14\left(mol\right)\\y=0,14\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,14 (mol)
⇒ m = mNaOH = 0,14.40 = 5,6 (g)
\(\text{Quy đổi hỗn hợp gồm : Na , Ca , O }\)
\(n_{Na}=n_{NaOH}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_O=23.2-0.4\cdot23-0.25\cdot40=4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{4}{16}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na\rightarrow Na^++1e\)
\(Ca\rightarrow Ca^{+2}+2e\)
\(O+2e\rightarrow O^{2-}\)
\(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)
\(\text{Bảo toàn electron : }\)
\(n_{Na}+2n_{Ca}=2n_O+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow0.4+2\cdot0.25=2\cdot0.25+2\cdot n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0.2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
lớp 8 chưa bảo toàn e mà