Cho 3,36 lít khí H2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với khí oxi. Khối lượng nước thu được là
Mình cần cách giải trong 1 tiếng gấp ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(pthh:Fe_2O_3+3H_2\overset{t^o}{--->}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
0,3 0,2 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,2.56=11,2g\)
a)nO2=\(\dfrac{3.36}{22.4}\)=0,15(mol)
2KMnO4(to)→K2MnO4+MnO2+O2
Theo PT: nKMnO4=2nO2=0,3(mol)
→m=mKMnO4=0,3.158=47,4(g)
b)nH2=\(\dfrac{8.96}{22.4}\)=0,4(mol)
2H2+O2(to)→2H2O
Vì \(\dfrac{nH_2}{2}\)<nO2→O2nH2 dư
Theo PT: nH2O=nH2=0,4(mol)
→mH2O=0,4.18=7,2(g)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
n CuO=\(\dfrac{16}{80}\)=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Đáp án B
nOH- = 2nH2 = 0,4
nCl- = 2nH2 = 0,3
m↓ = 5,2 + 0,3.17 = 10,3 g
mmuối = 5,2+0,3.35,5= 15,85 g
Bài 1:
PTHH: \(CH_4+Cl_2\underrightarrow{a/s}CH_3Cl+HCl\)
Theo PTHH: \(n_{Cl_2}=n_{CH_3Cl}=n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CH_3Cl}=0,15\cdot50,5=7,575\left(g\right)\\V_{CH_4}=V_{Cl_2}=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{a/s}CO_2+2H_2O\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}\\n_{O_2}=2n_{CH_4}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=5,6\left(l\right)\\V_{CO_2}=2V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
a)
n CaO = n O = 20.20%/16 = 0,25(mol)
%m CaO = 0,25.56/20 .100% = 70%
%m Ca = 100%- 70% = 30%
b)
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
n H2 =n Ca = 20.30%/40 = 0,15(mol)
V = 0,15.22 4 = 3,36(lít)
n Fe3O4 = 23,2/232 = 0,1(mol)
=> n Fe(trong chất rắn) = 0,1.3 = 0,3(mol)
=> m = 0,3.56/78,9474% = 21,28(gam)
c)
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
n Fe3O4 pư = 1/4 n H2 = 0,0375(mol)
H = 0,0375/0,1 .100% = 37,5%
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,15.18=2,7g\)
2H2+O2-to>2H2O
0,15-----------------0,15
n H2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
=>m H2O=0,15.18=2,7g