Bài 1: nguyên tố X có công thức với hidro là H2X, trong đó X chiếm 94,12% về khối lượng. Xác định nguyên tố X và vị trí trong bảng tuần hoàn
Bài 2: sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều tính phi kim tăng dần: Al, F, Cl, Mg, P. Giải thích?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3 :
3,72g X + H2O ---> X2O + 1,344 l H2
.....................................................0,06
Các quá trình cho nhận e :
Xo - 1e -> X+1
.........x................
2H+1 - 2e -> H2o
...........0,12.....0,06
ne cho = ne nhận => x = 0,12 ( mol )
Ta có :
Mx = \(\dfrac{3,72}{0,12}=31\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}M1< 31\\M2>31\end{matrix}\right.\)
=> Đó là Na(23) và K(39)
Bài 1 :
X có hạt nhân mang đt 17+
=> Z+ = 17
Ta có X có 3 lớp e và 7 e lớp ngoài cùng
Cấu hình e : 1s22s22p63s23p5
X là Cl ( Clo )
Vị trí :
- Nằm ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn
- Chu kì 3 , nhóm VIIA
Hợp chất của R và hidro: RH
\(\Rightarrow a\%=\dfrac{M_R}{M_R+1}.100\%\)
Hợp chất oxit cao nhất của R: R2O7
\(\Rightarrow b\%=\dfrac{2M_R}{2M_R+112}.100\%\)
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+1}+\dfrac{2M_R}{2M_R+112}=\dfrac{18176}{13359}\)
\(\Rightarrow M_R=35,5\left(g/mol\right)\)
→ R là Cl.
- Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA => Hàng số 2, cột VA
=> Nguyên tố phosphorus
+ Tên nguyên tố: Phosphorus
+ Kí hiệu hóa học: P
+ Khối lượng nguyên tử: 31
+ Ví trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn = số hiệu nguyên tử = 15
+ Ô nguyên tố có màu hồng => Phi kim
Bài 2 :
Chiều tăng dần của phi kim :
Mg -> Al -> P -> Cl -> F
Giải thích :
Mg tính kim loại mạnh hơn Al nên tính phi kim yếu hơn Al , Al kim loại nên yếu hơn P , P yếu hơn Cl vì Cl thuộc nhóm Hal ( phi kim tính mạnh nhất ) , F có cùng nhóm với Cl nhưng có bán kính bé , độ âm điện lớn hơn Cl .
Câu 1 :
\(\%X=\dfrac{X}{X+2}=94,12\%\)
Giải pt trên tìm được X = 32 ( S )
Vị trí :
- Ô thứ 16 trên bảng tuần tuần hoàn
- Phi kim , thuộc chu kì 3 , nhóm VIA