Cho dung dịch Naoh 8% tác dụng hoàn toàn với 1,12l khí. Muối tạo thành là muối trung hòa Na2Co3. a/ Tính khối lượng muối tạo thành. b/ Tính khối lượng dung dịch Naoh đã dùng. c/ Nếu cho lượng Naoh trên tác dụng hết với 200g dung dịch Cucl2 thì nồng độ dung dịch chất sau phản ứng là bao nhiêu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{26,5}{106}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_____0,25------>0,5--------->0,5---->0,25
VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6(l)
b) mHCl = 0,5.36,5 = 18,25(g)
=> a = \(\dfrac{18,25.100}{20}=91,25\left(g\right)\)
c) mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25 (g)
d) PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
_________0,4---->0,4
=> Không trung hòa đc hết lượng axit
Theo pt: nNaOH = 4. nP2O5 = 4. 0,1 = 0,4 mol
Khối lượng NaOH = 0,4. 40 = 16 g
Khối lượng dung dịch NaOH = = 50,0 g
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%
\(n_{HCl}=0,6\cdot1=0,6\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,6 0,6
Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{ctNaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{30\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,6\cdot58,5=35,1\left(g\right)\)
n H C l = 0 , 6 ⋅ 1 = 0 , 6 ( m o l )
N a O H + H C l → N a C l + H 2 O
0,6 0,6
Để trung hòa: n H + = n O H − = n H C l = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n N a O H = n O H − = 0 , 6 ( m o l )
m c t N a O H = 0 , 6 ⋅ 40 = 24 ( g )
m d d N a O H = 24 30 % ⋅ 100 % = 80 ( g )
m N a C l = 0 , 6 ⋅ 58 , 5 = 35 , 1 ( g )
1,
Có \(m_{ct_{NaOH}}=\frac{200.10}{100}=20g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=\frac{m}{M}=\frac{20}{40}=0,5mol\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
Lập tỷ lệ \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{0,5}{0,25}=2\)
Vậy sản phẩm là muối trung hoà duy nhất là \(Na_2CO_3\)
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Phản ứng xảy ra hết bởi vì \(\frac{n_{NaOH}}{2}=n_{CO_2}\)
\(\rightarrow n_{Na_2CO_3}=0,25mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,25.106=26,5g\)
2,
a. Có \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{16,8}{22,4}=0,75mol\)
\(600ml=0,6l\)
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,6.2=1,2mol\)
Xét tỷ lệ số mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}\)
\(\rightarrow T=\frac{1,2}{0,75}=1,6\)
\(\rightarrow1< T< 2\)
Vậy sản phẩm tạo thành hai muối là \(NaHCO_3;Na_2CO_3\)
Với PTHH có sản phẩm là \(Na_2CO_3\) đặt a là số mol của \(CO_2\)
Với PTHH có sản phẩm là \(NaHCO_3\) đặt b là số mol của \(CO_2\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(1\right)\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\left(2\right)\)
Do vậy \(\hept{\begin{cases}2a\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(1\right)\\b\left(mol\right)=n_{NaOH}\left(2\right)\end{cases}}\)
Có các biểu thức về số mol
\(∑n_{CO_2}=0,75mol\)
\(\rightarrow a+b=0,75\left(3\right)\)
\(∑n_{NaOH}=1,2mol\)
\(\rightarrow2a+b=1,2\left(4\right)\)
Từ (3) và (4), có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}a+b=0,74\\2a+b=1,2\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}a=0,45mol\\b=0,3mol\end{cases}}\)
Thay số mol vào (1) \(\rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,45.106=47,7g\)
Thay số mol vào (2) \(\rightarrow m_{NaHCO_3}=0,3.84=25,2g\)
Vậy tổng khối lượng mối trong dung dịch A sẽ là: \(m_A=m_{Na_2CO_3}+m_{NaHCO_3}=25,2+47,7=72,9g\)
b. Vì \(Na_2CO_3\) tác dụng với \(BaCl_2\) nên ta có
PTHH: \(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
\(n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,45mol\)
\(\rightarrow m_{BaCO_3}=0,45.197=88,65g\)
a/ \(m_{H_2SO_4}=490.10\%=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 1 0,5 0,5
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{1.40.100}{20}=200\left(g\right)\)
b/ \(m_{Na_2SO_4}=0,5.142=71\left(g\right)\)