1) H2SO4 có ứng dụng nào trong thực tế
2) Trong công nghiệp H2SO4 được sản xuất theo các công đoạn nào?
3) Muối sunfat gồm những loại nào?
4) Thuốc thử thường để nhận biết ion sunfat là hóa chất nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào 4 dung dịch:
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng và có khí mùi khai thì đó là (NH4)2SO4
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- Nếu xuất hiện kết tủa trắng thì đó là Na2SO4
Na2SO4+ Ba(OH)2→ BaSO4↓ + 2 NaOH
- Nếu xuất hiện khí có mùi khai thì đó là NH4Cl
2NH4Cl+ Ba(OH)2→ BaCl2+ 2NH3↑ + 2H2O
- Còn lại không hiện tượng là NaOH
Dùng thuốc thử Fe.
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
=> Có tạo khí
=> CHỌN D
Để phân biệt 2 dung dịch axit sunfuric H2SO4 và muối natri sunfat Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử là chất nào sau đây?
A. KOH
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2
D. Fe
Chọn đáp án C
Các este có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ → làm dung môi → 1 đúng
Các este thường có mùi thơm được dùng trong công nghiệp thực phẩm → 4 đúng
Một số este ví dụ như asprin ( este của axit salixylic )được dùng làm thuốc chữa bệnh đau đầu → 3 đúng
Trong công nghiệp chất được dùng để tráng gương là glucozo
Tham khảo
Dung dịch khí hidro clorua trong nước được gọi là axit clohidric. Dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ ≈ 37% là dd bão hòa hidro clorua.
Ở điều kiện thông thường, axit clohidric là một chất lỏng không màu, trong suốt, nặng hơn nước và có thể bốc khói nếu dd đậm đặc.
Bài 2. Để thu được bạc tinh khiết ta cho hỗn hợp trên vào dung dịch AgNO3 , chất rắn sau phản ứng là bạc tinh khiết
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Bài 3. Dùng kim loại kẽm để làm sạch muối kẽm sunfat do kẽm tác dụng được với CuSO4, tạo thành dung dịch ZnSO4 và kim loại đồng
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Chọn C
Cho quỳ tím lần lượt vào các dung dịch trên:
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ (II): HCl, H 2 S O 4
- Cho dung dịch BaC l 2 vào 2 lọ ở dãy (II)
+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H 2 S O 4 , còn lại không có hiện tượng là HCl
1) Dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ, ...
2) Các công đoạn sản xuất H2SO4:
- Sản xuất SO2 (Đốt cháy lưu huỳnh/đốt quặng pirit sắt)
- Sản xuất SO3 (Oxi hóa SO2 bằng oxi/không khí dưở 450-500oC, xúc tác V2O5)
- Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 (Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum, dùng lượng nước thích hợp để pha loãng oleum)
3)
- Gồm 2 loại:
+ Muối trung hòa (muối sunfat): chứa ion SO42-
+ Muối axit (muối hidrosunfat): chứa ion HSO4-
4)
- Thường dùng dd muối bari hoặc dd Ba(OH)2