khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ta thu được chất rắn Y gồm CaO và MgO và 6,6 gam CO2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật BTKL :
\(m_{CO_2}=142-76=66\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{66}{44}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{MgCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=100a+84b=142\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(m_Y=56a+40b=76\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=1,b=0.5\)
\(\%CaO=\dfrac{56\cdot1}{76}\cdot100\%=73.68\%\)
\(\%MgO=100-73.68=26.32\%\)
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
a_______a_____a (mol)
\(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\uparrow\)
b_______b_____b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}100a+84b=142\\56a+40b=76\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{56}{76}\cdot100\%\approx73,68\%\\\%m_{MgO}=26,32\%\\V_{CO_2}=\left(1+0,5\right)\cdot22,4=33,6\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 1,84 (1)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
a-------------------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b-------------------->b
=> a + b = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,01.84}{1,84}.100\%=45,65\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,01.100}{1,84}.100\%=54,35\%\end{matrix}\right.\)
Na2CO3 không bị nhiệt phân, nên 2,24 lít khí sinh ra chính là CO2 do CaCO3 bị nhiệt phân theo phản ứng
Cách 1:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m c h ấ t r ắ n + m C O 2 = 11,6 + 0,1.44 = 16 (gam)
Vậy phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X là:
Cách 2:
Ta có:
Hỗn hợp rắn thu được gồm CaO và Na2CO3
Đáp án D
Gọi \(n_{CaCO_3}=x\left(mol\right);n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{100x+84y}{10}\)
Bảo toàn Ca \(\Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn Mg \(\Rightarrow n_{MgO}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Y=m_{CaO}+m_{MgO}+m_{Al_2O_3}\)\(=56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}\)
\(\Rightarrow56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}=56,8\%.m_X=56,8\%.\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)\)
\(=\dfrac{781}{1250}.\left(100x+84y\right)\)\(\Leftrightarrow56x+40y=\dfrac{328}{625}\left(100x+84y\right)\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{29}{25}y\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100x}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{100.\dfrac{29}{25}y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx52,73\left(\%\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx38,18\left(\%\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}\approx9,09\left(\%\right)\)
Đáp án D
nCO2= nCaCO3 = 0,15 mol
ð mCaCO3 = 15 gam
mX= mrắn + mCO2
= 17,4+ 0,15.44=24 gam
%mCaCO3= (15:24).100%=62,5%
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 100a + 84b = 14,2 (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------------->a
MgCO3 --to--> MgO + CO2
b---------------------->b
=> a + b = 0,15
=> a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100.0,1}{14,2}.100\%=70,42\%\\\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,05.84}{14,2}.100\%=29,58\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(x\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{14,2}\cdot100\%=70,42\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-70,42\%=29,57\%\)