chuyển đổi câu:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B. chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc biến đổi tức động năng cũng biến đổi.
tk
https://hoc247.net/hoi-dap/ngu-van-7/cho-vi-du-ve-chuyen-doi-cau-chu-dong-thanh-cau-bi-dong--faq520762.html
Câu 10:
\(m_{NO_2}=0,25.46=11,5g\)
Câu 11:
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1mol\)
\(V_{SO_3}=0,1.22,4=2,24l\)
Câu 12:
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
Câu 13:
\(d_{\dfrac{H_2S}{H_2}}=\dfrac{1.2+32}{1.2}=\dfrac{34}{2}=17\)
Câu 14:
\(V_{SO_2}=0,05.24=1,2l\)
\(V_{H_2}=0,05.24=1,2l\)
\(\Rightarrow V_{hh}=1,2.2=2,4l\)
Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động).
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
Nhằm liên kết các câu trong trong đoạn thành một mạch văn thống nhất
46. The cakes can be wrapped automatically by this machine.
47. I was paid a lot of money for this job.
48 . The flowers should be grown in the green house.
49. She has been told about it.
50. His teacher will be asked to explain this lesson.
51. We have been disappointed very much by the film.
52. That silly thing shouldn't be done.
53. A letter is being written to his friend.
54. Some phone calls are being made by my friends in the evening.
55. The customers were being served by the waiters at this time.
46 The cake can be wrapped automatically by this machine
47 I was paid a lot of money for this job
48 The flowers should be grown in the green house
49 She has been told about it
50 His teacher will be asked to explain this lesson
51 We have been disppointed by the film
52 That silly thing shouldn't be done
53 A letter is being written to his friend by him
54 Some phone calls are being made by my friends in the evening
55 THe customers were being served by the waiters at this time
1 Trợ từ – Trong bài kiểm tra Toán học kỳ 1 vừa qua nó đạt có 5 điểm. => Chỉ từ ở đây đó là từ “có”. Mục đích nhấn mạnh sự việc chỉ đạt điểm thấp khi kiểm tra. – Đến nhà sách chúng tôi mua những mười cuốn sách về học. => Chỉ từ ở đây là từ “những”, nhấn mạnh việc mua nhiều sách. Trong câu chỉ từ thường xuất hiện các từ như: có, những, mà, là, thì… Thán từ – Vâng ! Cháu chào ông ạ. Thán từ “vâng”, chức năng dùng để gọi đáp trong câu nói. – Trời ơi ! cậu có biết gì chưa ? Nam vừa đạt điểm mười môn Toán đó.
Chức năng của tình thái từTình thái từ có hai chức năng quan trọng:
– Tạo câu theo mục đích nói.
– Biểu thị sắc thái biểu cảm cho câu nói.
+ Thể hiện thái độ hoài nghi, nghi ngờ.
Ví dụ: Nó đi chơi về rồi hả chị?
Nam đi học về rồi phải không?
+ Biểu thị thái độ ngạc nhiên bất ngờ.
Ví dụ: Có thật công ty sẽ phá sản không chị?
+ Biểu thị thái độ cầu mong, trông chờ.
Ví dụ: Em đi học luôn nhé.
Nào ta cùng nhau đi đến trường.
Có nhiều cách chuyển
Nếu là present simple, ta có:
VD: I water the trees.
The trees are watered.
30. Because of Maraget's mother's sickness, she stayed at home.
31. Because of the test's difficulty, I couldn't do it.
32. Because of the dark, I couldn't read the letter.
33. Because of the noisiness, I couldn't study.
34. Because of the fog, the train comes late.
35. Because of the thickness of the fog, the train was late.
36. Because of the hot weather, I couldn't sleep.
37. Because of his good conduct, all the teachers love him.
38. Because of a traffic accident, I went to school late.
39. Because of the shortage of meet, we had to live on beans.
40. Because of a lack of water, many trees died rapidly.