K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 1 2022

a) Al2(SO4)3

b) K2CO3

27 tháng 1 2022

a, \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)

b, \(K_2CO_3\)

13 tháng 12 2021

\(a,BaCl_2\\ b,Fe_2O_3\\ c,Al_2\left(SO_4\right)_3\\ d,MgCO_3\)

13 tháng 12 2021

a) CTHH: BaCl2

b) CTHH:Fe2O3

Câu 14: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: K (I) và S (II), C (IV) và O (II), Ca (II) và NO3 (I), Al (III) và SO4 (II), Mg (II)  và CO3 (II), H (I) và PO4(III).Câu 15. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống? K (I)Zn (II)Mg (II)Fe (III)Ba (II)Cl (I)     CO3 (II)     NO3 (I)     Câu 1: Các công thức hóa học sau cho ta biết những gì?(a) HCl, HNO3, H2SO4, CuSO4, FeCl2.(b) KOH, MgCO3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7.Câu 6: Lập công thức hóa học trong các...
Đọc tiếp

Câu 14: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: K (I) và S (II), C (IV) và O (II), Ca (II) và NO3 (I), Al (III) và SO4 (II), Mg (II)  và CO3 (II), H (I) và PO4(III).

Câu 15. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?

 

K (I)

Zn (II)

Mg (II)

Fe (III)

Ba (II)

Cl (I)

 

 

 

 

 

CO3 (II)

 

 

 

 

 

NO3 (I)

 

 

 

 



 

Câu 1: Các công thức hóa học sau cho ta biết những gì?

(a) HCl, HNO3, H2SO4, CuSO4, FeCl2.

(b) KOH, MgCO3, Fe2(SO4)3, K2Cr2O7.

Câu 6: Lập công thức hóa học trong các trường hợp sau: Na (I) và O (II); Al (III) và Cl (I); S (VI) và O (II); Cu (II) và NO3 (I); Ba (II) và PO4 (III).

 Na2O, H2O, Al2Cl3, H2SO4, H3PO4,

Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?

 

Na (I)

Mg (II)

Al (III)

Cu (II)

H (I)

Ag (I)

OH (I)

 

 

 

 

 

 

SO4 (II)

 

 

 

 

 

 

Cl (I)

 

 

 

 

 

 

PO4 (III)

 

 

 

 

 

 

7
22 tháng 8 2021

Trả lời giúp mik với. Thank  <3

 

Câu 7. Điền công thức hóa học thích hợp vào chỗ trống?

 

Na (I)

Mg (II)

Al (III)

Cu (II)

H (I)

Ag (I)

OH (I)

 NaOH

Mg(OH)2 

Al(OH)3 

Cu(OH)2 

H2O 

AgOH 

SO4 (II)

 Na2SO4

MgSO4 

 Al2(SO4)3

CuSO4 

H2SO4 

Ag2SO4 

Cl (I)

 NaCl

MgCl2 

AlCl3 

CuCl2 

HCl 

AgCl 

PO(III)

 Na3PO4

 Mg3(PO4)2

 AlPO4

Cu3(PO4)2 

H3PO4 

Ag3PO4 

28 tháng 12 2021

a) \(K^I_x\left(SO_4\right)_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> CTHH: K2SO4

b) \(Al^{III}_x\left(NO_3\right)_y^I\)

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

=> CTHH: Al(NO3)3

c) \(Fe^{III}_x\left(OH\right)_y^I\)

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)

=> CTHH: Fe(OH)3

d) \(Ba^{II}_x\left(PO_4\right)_y^{III}\)

Theo quy tắc hóa trị: x.II = y.III

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\)

=> CTH: Ba3(PO4)2

28 tháng 12 2021

\(a,CTTQ:K_x^{I}(SO_4)_y^{II}\\ \Rightarrow x.I=y.II\Rightarrow \dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow K_2SO_4\\ b,CTTQ:Al_x^{III}(NO_3)_y^{I}\\ \Rightarrow x.III=y.I\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Al(NO_3)_3\\ c,CTTQ:Fe_x^{III}(OH)_y^I\\ \Rightarrow x.III=y.I\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Fe(OH)_3\\ \)

\(d,CTTQ:Ba_x^{II}(PO_4)_y^{III}\\ \Rightarrow x.II=y.III\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3(PO_4)_2\)

Gọi ct chung: \(K_x^ICl^I_y\)

Theo qui tắc hóa trị: \(I.x=y.I=\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{I}=1\)

\(\Rightarrow x=1;y=1\)

\(\Rightarrow CTHH:KCl\)

b, Gọi ct chung: \(Al_x^{III}\left(SO_4\right)^{II}_y\)

Theo qui tắc hóa trị: \(III.x=y.II=\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

\(\Rightarrow x=2;y=3\)

\(\Rightarrow CTHH:Al_2\left(SO_4\right)_3\)

 

2 tháng 1 2023

thanks

 

30 tháng 12 2021

a) \(K^I_x\left(CO_3\right)^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> K2CO3

b) \(Fe^{III}_xO_y^{II}\)

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> Fe2O3

c) \(Al^{III}_x\left(SO_4\right)^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)

=> Al2(SO4)3

d) \(H^I_xS^{II}_y\)

Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{I}=\dfrac{2}{1}\)

=> H2S

30 tháng 12 2021

K2CO3 (98)

Fe2O3 (160)

Al2(SO4)3 (342)

H2S (34)

22 tháng 10 2023

a) CH4 → \(M=12+1\cdot4=16\left(g\text{/}mol\right)\)

b) Al2(SO4)3 → \(M=27\cdot2+\left(32+16\cdot4\right)\cdot3=342\left(g\text{/}mol\right)\)

8 tháng 1 2022

a, \(Ca\left(OH\right)_2\)

\(PTK_{Ca\left(OH\right)_2}=40+16.2+1.2=74đvC\)

b, \(Al_2\left(CO_3\right)_3\)

\(PTK=27.2+12.3+16.9=234đvC\)

c, Cu(NO3)2

\(PTK_{Cu\left(NO_3\right)_2}=64+14.2+16.6=188đvC\)

d, \(Fe_2O_3\)

PTKFe\(_2O_3\) \(56.2+16.3=160đvC\)

19 tháng 9 2019

a) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl (I) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của KxCly là KCl

Phân tử khối : 39 + 35,5 = 74,5 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl (I) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của BaxCly là BaCl2

Phân tử khối : 137 + 35,5 x 2 = 208 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl (I) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của AlxCly là AlCl3

Phân tử khối : 27 + 35,5 x 3 = 133,5 đvC

b) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và SO4 (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của Kx(SO4)y là K2SO4

Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16 x 4 = 174 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và SO4 (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của Bax(SO4)y là BaSO4

Phân tử khối : 137 + 32 + 16 x 4 = 233 đvC

* Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và SO4 (II) là Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Vậy CTHH của Alx(SO4)y là Al2(SO4)3

Phân tử khối : 27.2 + (32 + 16 x 4).3 = 342 đvC

12 tháng 11 2018

- Ba và nhóm (OH): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = I.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của B a x O H y  là  B a O H 2 .

- Al và nhóm ( N O 3 ): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: III.x = I.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của A l x N O 3 y  là  A l N O 3 3

-Cu(II) và nhóm ( C O 3 ): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: II.x = II.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của  C u x C O 3 y  là  C u C O 3 .

- Na và nhóm (PO4)(III): Ta có:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Theo quy tắc hóa trị: I.x = III.y

   Tỉ lệ:Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   Vậy công thức hóa học của N a x P O 4 y  là N a 3 P O 4 .