K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a.đúng 

b.sai

c.đúng 

d.sai 

12 tháng 3 2022

1 . tham khảo

Chúng có một số đặc điểmchung như sau: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn.

12 tháng 3 2022

1. Môi trường sống :  Trên mặt đất hoặc ở dưới nước - nơi có chỗ bám như bùn,....

   Cấu tạo chung : Cơ thể đa bào, có thành xenlulozo, phần lớn có diệp lục - lục lạp, có đủ rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản,...vv

2. Đv có xương sống : Cá, Ếch , chim bồ câu

12 tháng 3 2022

Chỉ có thể là ếch, chim bồ câu, cá

12 tháng 3 2022

2(Đừng SPM)

Có xương:Cá,ếch,chim bồ câu.

Ko có xương:Sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu

15 tháng 5 2017

6.

đặc điểm chung:

+thân mềm

+ko phân đốt

+khoang áo phát triển

+kiểu vỏ đá vôi

+cơ quan di chuyển đơn giản

+hệ tiêu hóa phân hóa

vai trò:

1. lợi ích

+làm thức ăn cho người và động vật

+làm đồ trang trí, trang sức

+làm sạch môi trường nước

+có giá trị sản xuất

2. tác hại

+phá hoại cây trồng

+là vật chủ trung gian truyền bệnh

15 tháng 5 2017

7. Vì bao bọc ngoài cơ thể là lớp giáp bằng kitin có vai trò như áo giáp bảo vệ cơ thể và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển. Lớp vỏ này k lớn lên cùng cơ thể vì vậy cơ thể muốn lớn lên phải qua lột xác nhiều lần.

12 tháng 10 2019

Đáp án

STT

Tên đại diện

Môi trường sống

Các phần cơ thể

Râu

Chân ngực (số đôi)

Cánh

   

Nước

Nơi ẩm

Ở cạn

 

Không có

 

Không có

1

Giáp xác(Tôm sông)

x

   

2

x

 

5 đôi

x

 

2

Hình nhện(Nhện)

 

x

x

2

 

x

4 đôi

x

 

3

Sâu bọ Châu chấu)

   

x

3

x

 

3 đôi

 

x

27 tháng 12 2021

Tham khảo

 

Các phần cơ thể

Tên bộ phận quan sát thấy

Chức năng

Phần đầu – ngực

Đôi kìm có tuyến độc

Bắt mồi và tự vệ

Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông)

Cảm giác về khứu giác và xúc giác

4 đôi chân bò

Di chuyển và chăng lưới

Phần bụng

Phía trước là đôi khe thở

Hô hấp

Ở giữa là một lỗ sinh dục

Sinh sản

Phía sau là các núm tuyến tơ

Sinh ra tơ nhện

 

a)

_ Thời gian kiếm sống: chủ yếu về đêm
_ Tập tính chăng lưới khắp nơi: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơn vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
_Tập tính bắt mồi: Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lấp tức hành động ngay: nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc, treo chặt mồi rồi trói vào lưới, tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, nhện hút dịch lỏng ở con mồi.

-> Đây là một tập tính lạ nhưng lại dễ bắt mồi và dụ mồi, an toàn nhưng chắc chắn.

 

b)Vai trò của lớp hình nhện:

-Làm trang sức, thực phẩm cho con người: bọ cạp

-Gây bệnh ghẻ ở người,gây ngứa và sinh mụn ghẻ: cái ghẻ

-Kí sinh ở gia súc để hút máu: ve bò

 

27 tháng 12 2021

TK

5.

Đặc điểm cấu tạo. 

- Cơ thể gồm 2 phần:

+ Đầu ngực:

Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ

Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về

khứu giác

4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới

+ Bụng:

Đôi khe thở→ hô hấp

Một lỗ sinh dục→ sinh sản

Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
b)Chức năng:

* Chăng lưới

* Bắt mồi

Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống

- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.

21.Cơ thể của châu chấu được chia thànhA. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.22.Những đại diện nào sau đây thuộc lớp giáp xác sống ở biển?A. Sun, chân kiếm, ốc sên.B. Tôm, sò, cua đồng.C. Rận nước, nhện , cua đồng.D. Sun, chân kiếm, tôm23.Tôm kiếm ăn vào thời...
Đọc tiếp

21.Cơ thể của châu chấu được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.

D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.

22.Những đại diện nào sau đây thuộc lớp giáp xác sống ở biển?

A. Sun, chân kiếm, ốc sên.

B. Tôm, sò, cua đồng.

C. Rận nước, nhện , cua đồng.

D. Sun, chân kiếm, tôm

23.Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?

A. Sáng sớm

B. Chập tối

C. Ban trưa.

C. Buổi chiều.

24.Châu chấu di chuyển bằng hình thức nào?

A. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng hai đôi chân và bay gần

B. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng ba đôi chân và bay gần.

C. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng ba đôi chân sau và bay xa.

D. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng hai đôi chân và bay xa.

25.Bộ phận nào sau đây giúp gắn liền hai mảnh vỏ trai ?

A. Cơ khép vỏ.

B. Vạt áo.

C. Bản lề

D. Chân trai

26.Vỏ tôm được cấu tạo bằng gì?

A. Kitin.

B. Cuticun.

C. Đá vôi.

D. Sáp.

27.Loài nào sau đây không thuộc ngành thân mềm?

A. Cua

B. Sò

C. Trai

D. Ngao

28.Thịt của loài giáp xác nào sau đây được coi là có giá trị hàng đầu trong các giáp xác thương phẩm ?

A. Cua biển.

B. Cua nhện

C. Con sun.

D. Cua đồng.

29.Vỏ trai gồm mấy lớp?

A. 2 lớp.

B. 3 lớp.

C. 4 lớp

D. 5 lớp

30.Hoạt động nào của trai giúp làm sạch môi trường nước ?

A. Dinh dưỡng.

B. Sinh sản.

C. Hô hấp.

D. Bài tiết.
Đề Cương Trường :v

1
5 tháng 1 2022

21.Cơ thể của châu chấu được chia thành

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.

D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.

22.Những đại diện nào sau đây thuộc lớp giáp xác sống ở biển?

A. Sun, chân kiếm, ốc sên.

B. Tôm, sò, cua đồng.

C. Rận nước, nhện , cua đồng.

D. Sun, chân kiếm, tôm

23.Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?

A. Sáng sớm

B. Chập tối

C. Ban trưa.

C. Buổi chiều.

24.Châu chấu di chuyển bằng hình thức nào?

A. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng hai đôi chân và bay gần

B. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng ba đôi chân và bay gần.

C. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng ba đôi chân sau và bay xa.

D. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng hai đôi chân và bay xa.

25.Bộ phận nào sau đây giúp gắn liền hai mảnh vỏ trai ?

A. Cơ khép vỏ.

B. Vạt áo.

C. Bản lề

D. Chân trai

26.Vỏ tôm được cấu tạo bằng gì?

A. Kitin.

B. Cuticun.

C. Đá vôi.

D. Sáp.

27.Loài nào sau đây không thuộc ngành thân mềm?

A. Cua

B. Sò

C. Trai

D. Ngao

28.Thịt của loài giáp xác nào sau đây được coi là có giá trị hàng đầu trong các giáp xác thương phẩm ?

A. Cua biển.

B. Cua nhện

C. Con sun.

D. Cua đồng.

29.Vỏ trai gồm mấy lớp?

A. 2 lớp.

B. 3 lớp.

C. 4 lớp

D. 5 lớp

30.Hoạt động nào của trai giúp làm sạch môi trường nước ?

A. Dinh dưỡng.

B. Sinh sản.

C. Hô hấp.

D. Bài tiết.

.Khi gặp nguy hiểm hoặc bắt mồi nhện sẽ tiết nọc độc từ bộ phận nào của cơ thể?A. Đôi kìm.B. Đôi chân ngực.C. Phần bụng.D. Núm tuyến tơ.Cơ thê của nhện được chia thành:A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.Trai sông có kiểu dinh dưỡng nào ?A. Thụ độngB....
Đọc tiếp

.Khi gặp nguy hiểm hoặc bắt mồi nhện sẽ tiết nọc độc từ bộ phận nào của cơ thể?

A. Đôi kìm.

B. Đôi chân ngực.

C. Phần bụng.

D. Núm tuyến tơ.

Cơ thê của nhện được chia thành:

A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.

D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.

Trai sông có kiểu dinh dưỡng nào ?

A. Thụ động

B. Kí sinh

C. Chủ động.

D. A. Tự dưỡng
Loài thân mềm nào sau đây có thể làm sạch môi trường nước?

A. Bạch tuộc.

B. Trai sông.

C. Ốc sên

D. Ốc anh vũ

.Thức ăn của trai là gì ?

A.Vụn thực vật và mùn đất.

B.Vụn hữu cơ và động vật nguyên sinh

C.Lá và thân non.

D. Xác chết của động vật khác.

.Muốn tính độ tuổi của trai sông người ta dựa vào đặc điểm nào dưới đây?

A. Vòng tăng trưởng vỏ

B. Lớp xà cừ

C. Đầu vỏ và đuôi vỏ

D. Bản lề và cơ khép vỏ

3
5 tháng 1 2022

Rep nhanh pls :((

5 tháng 1 2022

A

D

A

B

B

A

8 tháng 12 2021

đặc điểm cấu tạo:

-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng

chức năng các phần phụ:

- phần đầu- ngực:

+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ

+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác

+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới

- phần bụng

+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp

+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản

+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện

đặc điểm chung của lớp sâu bọ

- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí

Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung

9 tháng 12 2021

Đặc điểm cấu tạo. 

- Cơ thể gồm 2 phần:

+ Đầu ngực:

Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ

Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về

khứu giác

4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới

+ Bụng:

Đôi khe thở→ hô hấp

Một lỗ sinh dục→ sinh sản

Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Chức năng:

* Chăng lưới

* Bắt mồi

Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống

- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.