Viết sơ đồ lai cho các phép lai sau
1. AaBb x AaBb
2. AAbb x aaBB
3. Aabb x aabb
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. AABB x aabb = (AA x aa)(BB x bb) = (100%Aa)(100%Bb) = 100%AaBb
2.AAbb x aaBB = (AA x aa)(bb x BB) = (100%Aa)(100%Bb) = 100%AaBb
3. AaBB x AABb= (Aa x AA)(BB x Bb) = (1/2AA : 1/2Aa)(1/2BB : 1/2Bb) = 1/4AABB : 1/4AABb : 1/4AaBB : 1/4 AaBb
4. aaBb x Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) = (1/2Aa : 1/2aa)(1/2Bb : 1/2bb) = 1/4AaBb : 1/4Aabb : 1/4aaBb : 1/4 aabb
5. AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1/4AA: 2/4Aa:1/4 aa)(1/4BB : 2/4Bb:1/4bb) = 1/16AABB : 2/16AaBB : 2/16AABb : 4/16AaBb : 1/16AAbb : 2/16 Aabb : 1/16aaBB : 2/16aaBb : 1/16aabb
1. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
2. Tính trạng là:
A. Những đặc điểm về hình dạng, màu sắc của một cơ thể.
B. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
C. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh hoá của một cơ thể
D. Những đặc điểm về hình dạng, sinh lí của một cơ thể
3. Cặp tính trạng tương phản là:
A. Hai trạng thái biểu hiện tương phản với nhau của cùng một kiểu gen.
B. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một kiểu gen.
C. Hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một kiểu hình.
D. Hai trạng thái biểu hiện tương phản nhau của cùng một kiều gen và kiều hình
4. Thực hiện phép lai P:AABB x aabb. Các kiểu gen xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AaBb B. aabb C. AAbb và aaBB D. AABB.
5. Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng:
A. P: AaBb x aabb B. P: AaBb x AABB C. P: AaBb x AAbb D. P: AaBb x aaBB
Đáp án B
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.
Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.
Xét các phép lai:
(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb
⇒ 3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.
(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_
⇒ 1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.
(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_
⇒ 100% hoa vàng.
(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.
Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.
Đáp án C
Phép lai đời con cho 2 loại kiểu hình => phép lai một cặp gen cho tỉ lệ đồng hình ( 100%) , một cặp gen phân li cho hai loại kiểu hình
Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là 2, 3, 4, 5, 7
Chọn đáp án B.
Để có 2 loại kiểu hình bắt buộc phép lai của 1 trong 2 kiểu gen phải có kiểu hình trội hoàn toàn hoặc lặn hoàn toàn, dựa vào điều kiện này ta chọn được các phép lai phù hợp là 2,3,4,5,7
Đáp án B
Để có 2 loại kiểu hình bắt buộc phép lai của 1 trong 2 kiểu gen phải có kiểu hình trội hoàn toàn hoặc lặn hoàn toàn, dựa vào điều kiện này ta chọn được các phép lai phù hợp là 2,3,4,5,7.
1 . Sđlai :
P : AaBb x AaBb
G : AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 trội, trội : 3 trội , lặn : 3 lặn, trội : 1 lặn, lặn
2 . SĐlai :
P tc : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : KG : 100% AaBb
KH : 100% trội, trội
3. SĐlai :
P : Aabb x aabb
G : Ab ; ab ab
F1 : KG : 1Aabb : 1aabb
KH : 1 trội, lặn : 1 lặn , lặn