: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?
A. P: AaBB x AaBB.
B. P: AaBb x aaBb.
C. P: AaBb x aabb.
D. P: AABB x aabb.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài.
Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab.
Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng ® loại.
Chọn đáp án D
Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài.
Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab.
Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng ® loại.
Đáp án A
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb
aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là:
Vậy có 3 phát biểu đúng
Đáp án B
Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: quả trơn, b: quả nhăn
Các gen phân li độc lập
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb
AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính
AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1
AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1
Đáp án A
(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.
(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.
(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.
Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.
(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.
B
B