Dẫn 4,48 lít khí H2 lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp nung nóng sau: ống thứ nhất
chứa 0,05 mol Fe2O3, ống thứ hai chứa 0,02 mol MgO, ống thứ ba chứa hỗn hợp gồm 0,025 mol Al2O3 và 0,06 mol CuO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi H2 đi qua ống 1 sẽ ko có phản ứng
=>Chất rắn là CaO
Khi H2 đi qua ống 2 sẽ có phản ứng:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu\downarrow+H_2O\)
0,02 0,02 0,02
=>Chất rắn trong ống 2 sẽ là Cu 0,01mol
Khí thoát ra trong ống 2 là hơi nước, H2 dư
Trong ống 3, H2 ko phản ứng với Al2O3
=>Chất rắn là Al2O3
Trong ống 4:
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe\downarrow+3H_2O\)
n Fe=0,02(mol)
n H2O hiện tại là 0,03+0,02=0,05(mol)
Ống 5: H2O thoát ra từ 4 ống trước sẽ có phương trình sau đây:
\(H_2O+Na_2O\rightarrow2NaOH\)
0,05 0,05 0,1
=>Ống 5: Na2O phản ứng hết
=>Sẽ thu được dung dịch NaOH
Lấy các chất rắn từ ống 1 đến ống 4 cho tác dụng với HCl
1: \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
2: Cu ko có phản ứng với HCl
3: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
4: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Phản ứng trong ống 1: CaO + H2 -> Ca(OH)2 Đầu tiên, ta cần tính nH2 = nCaO vì H2 và CaO có tỉ lệ 1:1 trong phản ứng trên. nH2 = 0,01 mol Sau đó, tính nCa(OH)2 = nCaO = 0,01 mol Khối lượng của Ca(OH)2 là: mCa(OH)2 = nCa(OH)2 x MM(Ca(OH)2) = 0,01 mol x 74,1 g/mol = 0,741 g
Phản ứng trong ống 2: CuO + H2 -> Cu + H2O Tương tự, ta tính được nH2 = nCuO = 0,01 mol. Sau đó, tính nCu = nCuO = 0,01 mol. Khối lượng của Cu là: mCu = nCu x MM(Cu) = 0,01 mol x 63,5 g/mol = 0,635 g
Phản ứng trong ống 3: Al2O3 + 6H2 -> 2Al + 3H2O Ta tính được nH2 = 6 x nAl2O3 = 0,3 mol. Sau đó, tính nAl = 0,5 x nH2 = 0,15 mol. Khối lượng của Al là: mAl = nAl x MM(Al) = 0,15 mol x 27 g/mol = 4,05 g
Phản ứng trong ống 4: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O Tương tự, ta tính được nH2 = nFe2O3 = 0,01 mol Sau đó, tính nFe = 0,5 x nH2 = 0,005 mol. Khối lượng của Fe là: mFe = nFe x MM(Fe) = 0,005 mol x 56 g/mol = 0,28 g
Phản ứng trong ống 5: Na2O + 2H2 -> 2Na + H2O Ta tính được nH2 = 0,1 mol Sau đó, tính nNa = nNa2O = 0,05 mol. Khối lượng của Na là: mNa = nNa x MM(Na) = 0,05 mol x 23 g/mol = 1,15 g.
Vậy kết quả là: Ống 1: Ca(OH)2 với khối lượng 0,741 g Ống 2: Cu với khối lượng 0,635 g Ống 3: Al với khối lượng 4,05 g Ống 4: Fe với khối lượng 0,28 g Ống 5: Na với khối lượng 1,15 g.
Bài 1:
\(n_{H2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ống thứ nhất :
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\left(1\right)\)
0,05______0,15___0,1________
\(\Rightarrow n_{Fe2O3\left(het\right)}=n_{H2\left(1\right)}=3n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2\left(dư\right)}=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(l\right)\)
Tự làm tiếp nha
Bài 2:
\(m_{HCl}=\frac{25.43,8}{100}=10,95\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:A_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
______0,05________0,3____________
\(M_{A2O3}=\frac{5,1}{0,05}=102\left(đvC\right)\)
\(M_{A2O3}=M_A+M_O\)
\(\Rightarrow M_{A2}=M_{A2O3}-M_O\)
\(=102-\left(16.3\right)\)
\(=54\left(đvC\right)\)
\(M_A=\frac{54}{2}=27\left(đvC\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Al, oxit kim loại của nó là Al2O3
Ống 1 : Không phản ứng
Ống 2 : CaO + H2 -> Ca + H2O
0,01 0,01
Ống 3 : PbO + H2 -> Pb + H2O
0,02 0,02
Ống 4 : Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0,01 0,02
Ống 5 : Na2O + H2 -> 2NaOH
0,06 0,12
Khối lượng các chất rắn thu được là:
\(m_{Ca}=0,01.40=0,4\left(g\right)\)
\(m_{Pb}=0,02.207=4,14\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=0,12.40=4,8\left(g\right)\)
+ Ống 1: H2 qua ống 1 không có phản ứng => chất rắn ống 1: CaO
\(\text{+ ống 2: H2 + CuO t 0 ⟶ Cu↓ + H2O}\)
\(\text{ 0,02 → 0,02 → 0,02 (mol)}\)
→ rắn ống 2 là: Cu: 0,01 (mol)
khí thoát ra ống 2 là: H2O: 0,02 (mol) và H2 dư
+ ống 3: H2 không có pư với Al2O3 => chất rắn ống 3 còn Al2O3
\(\text{+ ống 4: 3H2 + Fe2O3 t 0 ⟶ 2Fe↓ + 3H2O}\)
rắn thu được ống 3: Fe: 0,02 (mol)
H2O: 0,02+ 0,03 = 0,05 (mol) (Do thoát ra từ ống 2 nữa)
+ ống 5: H2 không có pư với Na2O nhưng H2O thoát ra từ ống 4 có pư
\(\text{H2O + Na2O → 2NaOH (dd)}\)
Vậy ở ống 5, Na2O pư hết. Thu được dd NaOH sau pư chứ không thu được chất rắn.
- Lấy các chất rắn ở ống 1 đến 4 cho tác dụng với dd NaOH và CuCl2 có pư
\(\text{+ ống 1: CaO + H2O → Ca(OH)2 }\)
Vì H2O có trong dd NaOH và dd CuCl2
+ ống 2: Cu không có pư
\(\text{+ ống 3: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O}\)
+ ống 4: Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
Đáp án A
Tóm tắt quá trình phản ứng:
Các phản ứng xảy ra:
Vì các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên hỗn hợp chất rắn thu được cuối cùng chỉ có Fe.
Chú ý: CO2 trong hỗn hợp khí thoát ra gồm CO2 sinh ra sau phản ứng nhiệt luyện và CO2 sinh ra do nhiệt phân FeCO3.
* Tính thành phần số mol các khí trong hỗn hợp Y:
* Tính thành phần số mol các khí trong hỗn hợp Z:
* Kết hợp tính toán theo yêu cầu đề bài: