K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2022

Đại từ

9 tháng 1 2022

Danh từ.

15 tháng 11 2017

viết tát của từ giới thiệu hà nội

30 tháng 4 2017

 Yêu, là nhìn thấy ở người đó những điều không hoàn hảo mà vẫn yêu. 

• Yêu, là muốn mang lại cho người mình yêu những điều tốt đẹp nhất. 

• Yêu, là không mất trí, vẫn học quên mình, vẫn dành trái tim cho gia đình và bè bạn... 

• Yêu, là dành thời gian, công sức để tìm hiểu tâm hồn và tính cách của nhau. 

• Yêu, là dành thời gian và công sức để tìm hiểu và yêu quý những gì mà người con yêu gắn bó. 

• Yêu, là tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau. 

• Yêu, là nếu tranh cãi thì không thường xuyên và cũng không nghiêm trọng. 

• Yêu, là nếu tranh cãi chỉ giúp hiểu nhau hơn và tình yêu bền vững hơn. 

• Yêu, là hướng tới một mối quan hệ lâu dài. 

• Yêu, là khi xa cách, chỉ thấy yêu hơn và gắn bó hơn Yêu, là nhìn thấy ở người đó những điều không hoàn hảo mà vẫn yêu. 

• Yêu, là muốn mang lại cho người mình yêu những điều tốt đẹp nhất. 

• Yêu, là không mất trí, vẫn học quên mình, vẫn dành trái tim cho gia đình và bè bạn... 

• Yêu, là dành thời gian, công sức để tìm hiểu tâm hồn và tính cách của nhau. 

• Yêu, là dành thời gian và công sức để tìm hiểu và yêu quý những gì mà người con yêu gắn bó. 

• Yêu, là tin tưởng và hiểu biết lẫn nhau. 

• Yêu, là nếu tranh cãi thì không thường xuyên và cũng không nghiêm trọng. 

• Yêu, là nếu tranh cãi chỉ giúp hiểu nhau hơn và tình yêu bền vững hơn. 

• Yêu, là hướng tới một mối quan hệ lâu dài. 

• Yêu, là khi xa cách, chỉ thấy yêu hơn và gắn bó hơn

30 tháng 4 2017

""YÊU"" là cùng nhau trong tay đi dưới con đường, là cùng trao cho nhau ngọt môi hôn, là vòng tay yêu thương ôn mãi không rời, từng phút giây tuyệt vời.....

<nguồn: lời bài hát Yêu - Min>   :v :v :v

công thức giúp mình vớiMệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ: a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That1. WHO:+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ ngườiExample:    Mary is a girl. She is wearing a red hat.            " Mary is the girl who is wearing a red...
Đọc tiếp

công thức giúp mình với

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:

a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That

1. WHO:

+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ

+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người

Example:    

Mary is a girl. She is wearing a red hat.

            " Mary is the girl who is wearing a red hat.

 

2. WHICH:

  + làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH

             + thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật

Example

a. The bike is very nice. I bought it last week.

 " The bike which I bought last week is very nice.

b. The book is mine. The book is on the table.

" The book which is on the table is mine.

 

3. WHOM:

+ làm túc từ (O) trong MĐQH

            + thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người

  Example:                        

 Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.

" Do you know the woman whom I saw on TV last night.

 

4. WHOSE:

+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật

Example:   The man is very kind. I borrowed his pen.

                    " The man whose pen I borrowed is very kind.

          + thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)

                                       - sở hữu cách (N's)

                                       - cấu trúc: of + N

            + sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)

 

5. THAT:

            + thay thế cho WHO, WHOM, WHICH

            + bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …

b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why

1. WHEN:      + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …

                        + Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)

Example:    Do you remember the time? We met each other at that time.

                        " Do you remember the time when we met each other?

 

2. WHERE:    + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …

                        + Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)

Example:    The house is very old. He was born and gew up in that house.

                   " The house where was born and gew up is very old.

 

3. WHY:         + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …

                        + Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason           

0
5 tháng 8 2018

1.

Toán : Math

Tiếng Việt : Literature

Lịch sử : History

Học tốt nhé~

5 tháng 8 2018

Ai trả lời được nhanh , đúng và đầy đủ thì mình mới k !

{ mình sẽ k cho 3 cái trong 3 câu trả lời khác nhau nha } 

24 tháng 5 2021

có mình

24 tháng 5 2021

ôi chán thế tui lớp 7

17 tháng 3 2016

          Bài giai

Mình đi trước Hòa là:4x2=8(km)

Mõi gio Hoa lại gan Minh là:12-4=8(km)

Thời gian để Hòa đuổi kịp Mình là:8:8=1(gio)

Hòa duổi kịp Minh luc:8gio +1gio=9gio

Chỗ đó cách A là:12x8=96(km)

đáp số:9gio và 96km

19 tháng 3 2016

Bạn trả lời sai bét rồi nguyễn đức tài.

đáp án ko phải là lúc 9 giờ và 96 km đâu.

9 tháng 9 2021

em nghĩ nó là bất thường nha !!

9 tháng 9 2021

em cũng ko chắc nữa nhưng có lẽ là bất thường

15 tháng 1 2017

DM lắm nghĩa lắm bạn à

15 tháng 1 2017

lắm nghĩa bạn ạ

VD:  đập ma, dù má ,đánh mày ,đấm mày ,1 từ ko dáng nói, ..V..V..

28 tháng 2 2020

cả nước, cả thế giới đều quan tâm ấy chứ (#)

Cs cậu! Cẩn thận nha sắp cs bão nội quy ùi!

~Hk tt~