Bài 2. Đốt cháy 3,25g Kẽm trong khí clo * (C*l_{2}) thu được muối Kẽm clorua Zn * (C*l_{2}) . a/ Viết PTHH. b/ Tính thể tích khí Clo tham gia PU( dot alpha dktc) c/ Tính khối lượng muối ZnC * l_{2} thu được sau PƯ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=\dfrac{112}{15}\left(g\right)\)
a, Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
b, \(n_{Fe}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,2.65=13g\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\)
a) Chất tham gia phản ứng là : Kẽm ( Zn ) và dung dịch axit clohidric ( HCl )
b) Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra : Kẽm ( Zn ) tác dụng với HCl tạo ra chất khác ( ZnCl2)
c) PTHH :
Kẽm + axit clorua --------> kẽm clorua + hidro
d) Theo định luật bảo toàn khối lượng có :
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> 6.5 + mHCl = 13.6 + 0.2
=> mHCl = 13.6 + 0.2 - 6.5 = 7.3 ( g )
Khối lg HCl có trong dung dịch là : 7.3 ( g )
Ủng hộ nhak !!!
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a. Cu+Cl2-> CuCl2
1 1 1 (mol)
0,2 0,2 0,2(mol)
nCu=m/M=12,8:64=0,2 mol
b. VCl2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (l)
c. mCl2= n.M=0,2. 71= 14,2 g
K nha
a, PTHH:\(Cu+Cl_2\rightarrow CuCl_2\)
b, \(n_{Cu}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Ta thấy \(n_{CuCl_2}=n_{Cl_2}=n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=n_{Cl_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(m_{CuCl_2}=n_{CuCl_2}.M=0,2.135=27\left(g\right)\)
a) 2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
b) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
0,1<-0,15<---------0,1
=> VCl2 = 0,15.22,4 = 3,36(l)
c) mAl = 0,1.27 = 2,7(g)
\(a.PTHH:2Al+3Cl_2\overset{t^o}{--->}2AlCl_3\)
b. Ta có: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.n_{AlCl_3}=\dfrac{3}{2}.0,1=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
a) PTHH: 2Zn + O2 => 2ZnO
0.2 0.1 0.2 (mol)
b) số mol Zn là: 13 : 65 = 0.2 mol
Suy ra số mol Oxi là: 0.1 mol
Suy ra thể tích khi Oxi cần dùng là:
0,1 x 22.4 = 2,24 (lít)
c) Cách 1: số mol ZnO tạo ra là: 0,2 mol
suy ra khối lượng ZnO tạo thành là: 0,2 x (65+16)
Cách 2: Khối lượng ZnO = Khối lượng Zn + Khối lượng O2
mZnO= mZn + mO2 = 13 + 0,1 x 32
Chúc em học vui vẻ nha!
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.24,79 = 4,958(lít)$
d) $RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{16}{0,2} = 80$
$\Rightarrow R = 64(Cu)$
CTHH oxit : $CuO$
$n_{Cu} = n_{H_2} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)$
a, Zn + Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) ZnCl2
b, \(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(V_{Cl_2}=0,05.22,4=1,12l\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,05.136=6,8g\)