Cho khối lượng của chất A là m gam; số mol chất A là n mol và khối lượng mol là M gam. Biểu thức nào sau đây biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng trên là sai?
(33 Points)
A.n = m : M
B.m = n . M
C.M = n . m
D.M = m : n
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ \(n_A=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100.M_A}\)
2/ \(V_{dd}=\dfrac{m}{D}\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n.D}{m}\)
Chọn đáp án A
n M g = 0 , 15 mol; n Fe = 0 , 1 mol. Ta thấy nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì:
m E = m MgO + m Fe 2 O 3 = 0 , 15 x 40 + 0 , 1 ÷ 2 x 160 = 14 gam < 18 gam.
⇒ A chứa Cu2+ dư ⇒ m CuO = 18 - 14 = 4 gam ⇒ n Cu 2 + dư = n CuO = 0 , 05 mol.
A chứa Mg2+, Fe2+, Cu2+, N O 3 - . Bảo toàn điện tích: n NO 3 - = 0 , 6 mol.
⇒ a + 2 a = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 2 mol ⇒ B gồm 0,2 mol Ag và (0,2 – 0,05 = 0,15) mol Cu.
⇒ m = 0,2 × 108 + 0,15 × 64 = 31,2 gam
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
0,11 0,22mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Nếu chất tan trong dung dịch chỉ chứa các muối thì:
Theo các PT ta có: nH2O= nNaOH= 0,4a (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mNaOH + mH3PO4= mmuối + mH2O →0,4a. 40 + 0,22.98= 24,2 + 0,4a.18 → a= 0,3 M
\(a.\)
\(M_A=32\cdot2=64\left(g\text{/}mol\right)\)
\(b.\)
\(n_A=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(m_A=0.25\cdot64=16\left(g\right)\)
\(a,M_A=2.M_{O_2}=2.32=64(g/mol)\\ b,n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ m_A=0,25.64=16(g)\)
Chọn A
chị ơi cái này là sai nha chị