có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O tách ra từ 500g dd KAl(SO4)2 bão hoà ở 18 độ C nếu như có 200g H2O bay hơi cũng ở nhiệt độ đó . Biết ở 18 độ C đ KAl(SO4)2 bão hoà có nồng độ 5%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
Giải sai rồi chú ơi . Sai chét bét luôn . Đờ phắc giải hư cấu vơ lờ .
có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O được tách ra khi làm bay hơi 160 g nước từ 320 g dd KAl(SO4)2 bão hoà ở 20 độ C . biết rằng ở 20 độ C dd KAl(SO4)2 bão hoà chứa 5.5 phần trăm KAl(SO4)2 về khối lượng.
=> độ tan của KAl(SO4)2 :17,6g
gọi n KAl(SO4)2 tách ra =a mol
=> n KAl(SO4)2.12H2O=a mol
ta có : m dd sau khi tách=320-160-474a
m KAl(SO4)2 sau khi tách =17,6-258a
mà C% độ bão hòa =5,5%
=>a =0,038 mol
=> m phèn chua tách ra= 0,038.474=18g
có bao nhiêu gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O được tách ra khi làm bay hơi 160 g nước từ 320 g dd KAl(SO4)2 bão hoà ở 20 độ C . biết rằng ở 20 độ C dd KAl(SO4)2 bão hoà chứa 5.5 phần trăm KAl(SO4)2 về khối lượng.
=> độ tan của KAl(SO4)2 :17,6g
gọi n KAl(SO4)2 tách ra =a mol
=> n KAl(SO4)2.12H2O=a mol
ta có : m dd sau khi tách=320-160-474a
m KAl(SO4)2 sau khi tách =17,6-258a
mà C% độ bão hòa =5,5%
=>a =0,038 mol
=> m phèn chua tách ra= 0,038.474=18g
a/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
Đáp án D
Số mol KAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Ở 45 độ C,
$m_{KAl(SO_4)_2} = 100.\dfrac{28}{28 + 100} = 21,875(gam)$
$m_{H_2O} = 28 - 21,875 = 6,125(gam)$
Gọi $n_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách muối, dung dịch có :
$m_{KAl(SO_4)_2} = 21,875 - 258a(gam)$
$m_{H_2O} = 6,125 - 12a.18 = 6,125 - 216a(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{21,875 - 258a}{6,125 - 216a} = \dfrac{15}{100}$
$\Rightarrow a = 0,093(mol)$
$m_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = 0,093.474 = 44,082(gam)$
Đáp án D
nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O →K+ + Al3++ 2SO42-+ 12H2O
0,2M 0,4M