Từ hình 1 để thu được hình 2, em sử dụng thao tác nào? *
A. Xoay một góc 90 độ.
B. Xoay một góc 180 độ.
C. Xoay một góc 270 độ.
D. Xoay một góc 360 độ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng, để thu được tia phản xạ IR vuông góc với tia tới SI ( SIR = 90 độ ) thì giá trị góc tới i là : *
A. 60 độ.
B. 45 độ.
C. 30 độ.
D. 0
Tia sáng SI tới gương phẳng hợp với tia phản xạ IR một góc 120 độ ( SIR = 120 độ )Hỏi góc phản xạ i' có giá trị là bao nhiêu? *
A. 60 độ.
B. 75 độ.
C. 90 độ.
D. 30 độ.
Khi biểu diễn tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì ? *
A. Ánh sáng đang chuyển động.
B. Ánh sáng mạnh hay yếu.
C. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm.
D. Hướng truyền của ánh sáng.
Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng, để thu được tia phản xạ IR vuông góc với tia tới SI ( SIR = 90 độ ) thì giá trị góc tới i là : *
A. 60 độ.
B. 45 độ.
C. 30 độ.
D. 0
Tia sáng SI tới gương phẳng hợp với tia phản xạ IR một góc 120 độ ( SIR = 120 độ )Hỏi góc phản xạ i' có giá trị là bao nhiêu? *
A. 60 độ.
B. 75 độ.
C. 90 độ.
D. 30 độ.
Khi biểu diễn tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gì ? *
A. Ánh sáng đang chuyển động.
B. Ánh sáng mạnh hay yếu.
C. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm.
D. Hướng truyền của ánh sáng.
Điện dung tỉ lệ với hàm bậc 1 của góc xoay
\(\Rightarrow C = a\alpha +b\)
\(\alpha=0^0\Rightarrow C=b=10\)
\(\alpha=180^0\Rightarrow C=a.180+10=370\Rightarrow a=2\)
Vậy \(C=2\alpha+10\)
Tần số: \(f=\dfrac{1}{2\pi\sqrt{LC}}\)
\(\Rightarrow(\dfrac{f_1}{f_2})^2=\dfrac{C_2}{C_1}\)
\(\Rightarrow(\dfrac{99,9}{104,5})^2=\dfrac{2.\alpha+10}{2.80+10}\)
Từ đó suy ra \(\alpha\) và suy ra góc xoay tụ.
Chọn A
Áp dụng công thức:
Điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay nên ta có:
Điện dung của bộ tụ: CB = C0 + Cx
Vì điện dung C tỷ lệ với λ2, nên ta có dãy tỷ số
Từ và C0 = 0 → CB = Cx = 0,2. 400 = 80 pF
Mà Cx = 20 + 2a = 80 → a = 300.
B
B