Đặt một câu chứa thông tin phụ chỉ thời gian và nơi chốn
Giúp mình vs
Cảm ơn!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Ngày mai là thứ 7
2. Hà Nội mùa thu rất đẹp
3. Vì mệt nên tôi đi ngủ sớm
4. Với cách nói nhẹ nhàng, cô ấy luôn được mọi người yêu quý
5. Bằng sự chăm chỉ, tôi luôn thành học sinh giỏi
6. Để nấu ăn ngon, bạn nên chăm chỉ hơn
Trạng Ngữ chỉ thời gian:
-Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
Trạng Ngữ chỉ nơi chốn:
-Trong vườn, hoa đua nhau khoe sắc.
Trạng Ngữ chỉ nguyên nhân:
-Nhờ những hành động bảo vệ môi trường của nhân loại, thế giới đang dần dần cân bằng trở lại.
Trạng Ngữ chỉ cách thức:
-Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.
Trạng Ngữ chỉ phương tiện:
-Bằng khối óc và đôi bàn tay khéo léo, anh Nam đã sáng chế ra chiếc máy xay lúa cho nông dân.
Trạng Ngữ chỉ mục đích:
-Để có thể giúp đỡ bố mẹ, Nam bất chấp mọi người phản đối quyết định đi làm thêm.
Đáp án
HS đặt được câu đúng chính tả, rõ ràng về nghĩa.
- 1 câu có sử dụng trạng ngữ chỉ thời gian (1đ).
- 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn (1đ).
a, Dưới sân trường, giờ ra chơi, học sinh chơi đùa thật nhộn nhịp.
b, Mùa xuân, ở nước ta, hoa đào, hoa mai, hoa cúc được rất nhiều nhà dùng làm trang trí.
c, Ở Việt Nam, hệ thống giáo dục thường xuyên gồm có tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
a) Chủ ngữ: Tôi
Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở nhà
time status only: into the dark
Vị ngữ: làm bài tập
Câu: Tôi đang ở nhà vào buổi tối để làm bài tập.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian: vào sáng mai
Status status place: at public
Master language 1: Bạn
Chủ ngữ 2: Tôi
Chủ ngữ 3: Anh ấy
Vị ngữ: game bóng đá
Câu: Vào sáng mai, bạn, tôi và anh ấy sẽ ở công viên chơi bóng đá.
c) Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở trường
Chủ ngữ: Cô giáo
Vị ngữ 1: dạy học
Vị ngữ 2: giảng bài
Vị ngữ 3: chấm bài
Câu: Ở trường, cô giáo dạy học, giảng bài, chấm bài.
Đáp án
HS đặt được câu đúng về cấu tạo, phù hợp về nghĩa:
- 1 câu trạng ngữ chỉ thời gian.
- 1 câu trạng ngữ chỉ nơi chốn
Tham khảo :
- Trạng ngữ chỉ thời gian :
+ Vào ngày mai , lớp tôi sẽ có bài kiểm tra môn Văn
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn :
+ Ngoài vườn , trăm hoa đua nhau nở rộ
- Trạng ngữ chỉ mục đích :
+ Muốn học giỏi , Ly đã quyết tâm chăm chỉ học tập
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân :
+ Vì rét nên chúng tôiđược nghỉ học .
Tham khảo
1. Nơi chốn
- Trong trường, các bạn học sinh đang chào cờ
2. Thời gian
- Hôm nay, tôi đi học
3. Nguyên nhân
- Vì không học bài, Lan đã bị điểm kém
4. Mục đích
- Để giúp cho môi trường luôn xanh - sạch - đẹp, chúng em đã vứt rác đúng nơi quy định
5. Phương tiện
- Bằng chiếc bút này, em đã viết bài rất nhanh và đẹp
Trạng Ngữ chỉ thời gian:
-Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.
Trạng Ngữ chỉ nơi chốn:
-Trong vườn, hoa đua nhau khoe sắc.
Trạng Ngữ chỉ nguyên nhân:
-Nhờ những hành động bảo vệ môi trường của nhân loại, thế giới đang dần dần cân bằng trở lại.
Trạng Ngữ chỉ cách thức:
-Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.
Trạng Ngữ chỉ phương tiện:
-Bằng khối óc và đôi bàn tay khéo léo, anh Nam đã sáng chế ra chiếc máy xay lúa cho nông dân.
Trạng Ngữ chỉ mục đích:
-Để có thể giúp đỡ bố mẹ, Nam bất chấp mọi người phản đối quyết định đi làm thêm.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
Quê em ở miền Bắc, nhưng em sinh ra và lớn lên ở miền Nam
Trường em ở cách nhà khá xa
Trạng ngữ chỉ thời gian:
Cách đây 3 năm, em học ở ngôi trường này
Vài phút trước, có ai đã gọi cho cô ấy
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân:
Vì lạnh nên cô ấy đi học muộn
Do không chuẩn bị trước bài ở nhà, giờ nó lúng túng không trả lời được
Trạng ngữ chỉ mục đích:
Để trở thành du học sinh, Minh phải giành được học bổng
Vì để giúp nhà sạch hơn, bà tôi phải dọn dẹp hàng ngày
Trạng ngữ chỉ cách thức:
Bằng xe đạp của mình, Hà hằng ngày đều đưa em đi học
Bằng tài năng của mình, tôi đã chứng minh thực lực cho họ thấy.
Tomorrow, at the beach, I will build a big sandcastle
??? tiếng anh mà
anh văn lộn nhào rồi