. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.A. 1m B. 1m C. 1m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Đổi đơn vị
a. 1m = .......dm
b. 1m = ........cm
c. 1cm =........mm
d. 1km = ...........m
e. 1m3= ...........dm3
f. 1m3 =1000000 cm3
g. 1m3 = 1000lít
h. 1m3=1000000 ml
i. 1m3=1000000cc
câu 1
- Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ. - Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. ... - Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
câu 2
km-dam-ha-m-dm-cm-mm
câu 3
câu 4
Khối lượng là số cân nặng của vật
Dùng cân để đo khối lượng, đơn vị đo ( kg)
cân dùng đề đo: cân rô-bec-van, cân điện tử, ...
câu 5
câu 6
Lực hút của trái đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. -Lực nâng của mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên. Vì quyển sách nằm yên nên 2 lực này là 2 lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.
câu 7
Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
1.Nêu dụng cụ đo độ dài.
-Những dụng cụ đo độ dài là :Thước dây,thước kẻ,thước mét....
Giới hạn đo của thước đo là gì?
- Giới hạn đo của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạnh chia liên tiếp trên thước.
2. Đơn vị đo độ dài là: mm ; cm ; dm ; m ; ...
3.Một số dụng cụ đo thể tích Bình chia độ,ca đong,bơm tiêm ghi sẵn dung tích
Giới hạn đo của bình chia độ là thể tích lớn nhất được ghi trên bình.
Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là độ dài giữa hai vách chia liên tiếp ghi trên bình.
4. Khối lượng là chỉ số về lượng vật chất tạo thành vật thể. Đơn vị đo của khối lượng là gam (g), Ki-lô-gam (kg)
Dụng cụ đo khối lượng :cân
Đơn vị đo:kg ngoài ra g,tấn,tạ,yến,...
Một số loại cân: cân y tế,cân tạ,cân đòn,cân đồng hồ.
5. Lực là khi vật này đẩy hoặc keo vật kia.
Dụng cụ đo lực: Lực kế.
Đơn vị lực là Niu-tơn, kí hiệu là N.
6.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau., có cùng phương(nằm trên một đường thẳng) nhưng ngược chiều tác dụng vào cùng một vật.
7.Nếu mình tác dụng lực lên 1 vật thì vật đó chuyển động hoặc bị biến dạng
8.
a. ko rõ đề
b. 1m = 10 dm
c. 1m = 100 cm
d. 1cm = 10 mm
e. 1km = 1.000 m
f. 1m 3 = 1.000 dm 3
g. 1m 3 = 1.000.000 cm 3
h. 1m 3 = 1.000 lít
i. 1m 3 = 1.000.000 ml
j. 1m 3 = 1.000.000 cc
Trả lời :.
hả cái gì ?
Hk tốt, ^_^
K nhé mik ko bt làm
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
km | hm | dam | m | dm | cm | mm |
1km | 1hm | 1dm | 1m =10dm=0,1dam | 1dm | 1cm | 1mm |
Khi đổi từ km/h sang m/s ta chỉ cần lấy chúng chia cho 3,6 là ra
tương tự ta có:
1km/h = \(\dfrac{1}{3,6}\) = 0,2(7)m/s
1m/s = 3,6km/h
36km/h = \(\dfrac{36}{3,6}\)=10m/s
72km/h = \(\dfrac{72}{3,6}\)= 20m/s
54km/h = \(\dfrac{54}{3,6}\)= 15m/s
3. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
1km/h\(\approx\)0,28m/s.
Khi đổi từ km/h sang m/s ta nhân 0,28 hoặc chia cho 3,6.
Khi đổi từ m/s sang km/h ta chia cho 0,28 hoặc nhân với 3,6.
\(1m53cm=1\dfrac{53}{100}cm\)