K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2021

\(n_{NH_4NO_2}=\dfrac{80}{64}=1.25\left(mol\right)\)

=> \(n_{NH_4NO_3\left(pư\right)}=\dfrac{1,25.75}{100}=0,9375\left(mol\right)\)

PTHH: NH4NO2 -to-> N2 + 2H2O

_____0,9375------>0,9375

=> VN2 = 0,9375.22,4 = 21(l)

16 tháng 12 2022

\(V_{H_2}=n\cdot22,4=2\cdot22,4=44,8\left(l\right)\\ =>A\)

31 tháng 1 2022

a. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{KMnO_4}=0,6mol\)

\(\rightarrow n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,3mol\)

\(\rightarrow V_{O_2}=6,72l\)

\(V_{O_2\text{thực}}=\frac{6,72.75}{100}=5,04l\)

b. \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(n_{O_2}=1,5mol\)

\(\rightarrow n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=3mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4\text{cần}}=\frac{474.100}{80}=592,5g\)

23 tháng 12 2021

Câu 31: 64g khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là:

A. 89,6 lít              B. 44,8 lít                   C. 22,4 lít             D. 11,2 lít

Câu 32: Cho 5,4 g Nhôm phản ứng với H2SO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được Al2(SO4)3 và khí H2. Thể tích khí H2 thu được ở đktc là

A.4,48 lít                          B.6,72 lít                 C.8,96 lít                  D.Không xác định được

23 tháng 12 2021

B

 

19 tháng 8 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\)

Theo PTHH có: \(n_{H_2}=n_{Fe}=1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)

=> Chọn D

em cảm ơn ạCâu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 làA.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam..Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt...
Đọc tiếp

em cảm ơn ạ

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2

A.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam.

.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là

A.    O2.                  B. CH4.                        C. Cl2.                  D. CO2.

Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A.    22; 16; 35,5.                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.    Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần.                C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.

B.     Khí butan nặng gấp 2 lần không khí.                    D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.

Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là               A. 17 gam.         B. 31 gam.                  C. 34 gam.          D. 68 gam.

Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.

1
15 tháng 12 2021

 

Câu 13: Khối lượng của 44,8 lít khí H2 ở đktc là  A.1 gam.         B. 2 gam.       C. 3 gam.           D. 4 gam.

Câu 14: Thể tích của 3,2 gam khí oxi ở đktc là    A. 2,4 lít.          B. 2,24 lít.      C. 22,4 lít.       D. 4,48 lít.

Câu 15: Khối lượng của hỗn hợp khí gồm 1,5 mol O2 và 0,5 mol N2 là

A.    31 gam.            B. 38 gam.                 C. 55 gam.        D. 62 gam.

.Câu 16: Tỉ khối của khí A đối với khí H2 và N2 lần lượt là: 16; 1,143. Khí A là

A.    O2                 B. CH4.                        C. Cl2.                  D. CO2.

Câu 17: Cho các chất khí sau: CO2, O2, Cl2. Tỉ khối của các chất khí trên đối với khí H2 lần lượt là:

A.    22; 16; 35,5.                B. 22; 35,5; 16.          C. 22; 8; 17,5.                     D. 14; 8; 17,5.

Câu 18: Khí butan (C4H10) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A.    Khí butan nặng hơn không khí 1,68lần.                C. Khí butan nhẹ bằng 0,5 lần không khí.

B.     Khí butan nặng gấp 2 lần không khí.                    D. Khí butan nhẹ bằng 0,75 lần không khí.

Câu 19: Tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là               A. 17 gam.         B. 31 gam.                  C. 34 gam.          D. 68 gam.

Câu 20: Khối lượng của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít khí H2 và 5,6 lít khí O2 là

A.    5 gam.          B. 8,5 gam.                    C. 9 gam.                   D. 16,8 gam.

Câu 21: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 1,5 mol O2 ở đktc là

A.    23 gam.                    B. 31 gam.             C. 35 gam.       D. 38 gam.

1 tháng 4 2022

\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5mol\)

\(C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\)

   0,5                                        0,5         ( mol )

\(V_{C_2H_4}=0,5.22,4=11,2l\)

1 tháng 4 2022

11,2 lít.

20 tháng 11 2021

CuO + H2 \(-^{t^o}\rightarrow\) Cu + H2O     (1)

3Cu + 8HNO3 \(\rightarrow\) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O   (2)

CuO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Cu(NO3)2 + 2NO  + 4H2O     (3)

Ta có : nNO = 0,2 mol.

Theo (2) :\( n_{Cu}=\frac{3}{2}n_{NO}=0,3\) mol ; \(n_{HNO_{3}}=\frac{8}{3}n_{NO}=0,8 (mol).\)

Theo (3) : \(n_{CuO}=\frac{1}{2}n_{HNO_{3}}=\frac{1}{2}(1-0,8)=0,1(mol).\)

=> nCuO ban đầu = 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)

Hiệu suất của quá trình khử CuO là :\( H = \frac{0,3}{0,4}.100=75%.\)

=> Chọn B.

22 tháng 11 2021

B

1 tháng 1 2017

Đáp án B

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Số mol HNO3: nHNO3 = 1. 1 = 1(mol)

Số mol NO: Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Theo pt: nHNO3 = 4. nNO = 4. 0,2 = 0,8 mol

nHNO3 còn lại = 1 – 0,8 = 0,2 (mol)

⇒ CuO dư phản ứng với HNO3

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

⇒ Tổng nCuO = 0,1 + 0,3 = 0,4 mol

Ban đầu 0,4 mol CuO, phản ứng 0,3 mol CuO

Hiệu suất Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

5 tháng 3 2022

\(pthh:2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)

\(n_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{122,5}=1\left(mol\right)\)

Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}.1=1,5\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(lít\right)\)

Chọn A

5 tháng 3 2022

A