Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa:0,2aa qua chọn lọc người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn thành phần kiểu gen ở thế hệ sau?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
P: 0,36 AA: 0,54Aa: 0,1 aa, chọn lọc đào thải cá thể lặn nên ta viết lại cấu trúc di truyền của quần thể như sau :
0,36 AA: 0,54Aa hay 0 , 36 0 , 36 + 0 , 54 AA, 0 , 36 0 , 36 + 0 , 54 A a ⇔ 0,4 AA:0,6Aa
Tần số alen A là 0,4+0,6/2=0,7
Tần số alen a là: 1- 0,7=0,3
Qua ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng nên có cấu trúc di truyền là:
P; thành phần kiểu gen 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kgen aa \(\Rightarrow\) tỉ lệ các kiểu gen tham gia ngẫu phối
P’: 0,4AA: 0,6Aa, tần số alen A=0,4+0,6/2= 0,7. Tần số alen a=0,3
qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ F1 những cá thể có kiểu gen aa xuất hiện trở lại với tỉ lệ 0,3x0,3= 0,09 (đáp án A)
Đáp án: A
Tần số alen a thế hệ ban đâu là 0,8
Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu hình a là
Đáp án A.
P : 0,8AA : 0,2Aa
Áp dụng công thức tính tần số alen a của quần thể khi các thể có kiểu gen aa bị loại bỏ ngay trong quần thể sau khi sinh hoặc trong giai đoạn hợp tử.
Gọi q0 là tần số alen a thế hệ xuất phát.
qn là tần số alen a thế hệ thứ n.
Ta có công thức:
q n = q o 1 + n . q o
Tần số alen a của P là 0,1.
Thế hệ F3 có tần số alen a là:
0 , 1 1 + 3 . 0 , 1 = 1 13
Đáp án A
Qua 1 số thế hệ tự thụ: aa = 0,35; Aa = y
→ 0 , 8 - y 2 = 0,35 → y = 0,1
0 , 8 0 , 1 = 8 = 23→ số thế hệ tự thụ: 3.
Chọn A.
Tần số alen sau đào thải: A = 0,5; a = 0,5
CTQT thế hệ sau: 0,25AA: 0,5Aa: 0,5aa
0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa