Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{6-\left(0,2.12+0,4.1\right)}{16}=0,2mol\)
=> A gồm C,H và O
\(CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,4:0,2=2:4:2\)
\(CTĐG:\left(C_2H_4O_2\right)n=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTPT A: \(C_2H_4O_2\) hay \(CH_3COOH\)
b.\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
Chưa thể chắc chắn được nó là CH3COOH được, nhiều chất có CTPT giống nhau nhưng CTCT khác nhau ---> tính chất hoá học khác nhau trừ khi đề cho đó là axit hữu cơ thì may ra mới được kết luận như thế
a) nCH4=1,6/16=0,1(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
nCO2=nCH4=0,1(mol)
nBa(OH)2= 0,3(mol)
Ta có: nCO2/nOH- = 0,1/0,3=1/3 <1
=> Sp thu được chỉ có muối trung hòa duy nhất đồng thời Ba(OH)2 dư.
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
nBaCO3=nCO2=0,1(mol) => mBaCO3=0,1. 197=19,7(g)
Vì hợp chất A đốt cháy bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O
Nên A gồm 3 nguyên tố C, H và O
gọi CTHH là CxHyOz
PTHH
CxHyOz + \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)\) O2 ----> xCO2 + \(\frac{y}{2}\) H2O ( 1 )
0,05 ----\(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)0,05\)----0,05x
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Có n CaCO3 = 15/100 = 0,15 ( mol )
=> n CO2 = 0,15 ( mol )
Vì 1 lít hỗn hợp dạng khí nặng gấp 2 lần 1 lít khí C2H6 cùng tiêu chuẩn
=> \(\hept{\begin{cases}n_{CxHyOz}=n_{C2H6}\\m_{CxHyOz}=2m_{C2H6}\end{cases}}\)
=> M CxHyOz = 2M C2H6
=> M CxHyOz = 2 . 30 = 60 => 12x + y + 16z = 60
=> n CxHyOz = 3/60 = 0,05 ( mol )
Theo ( 1 ) : 0,05x = 0,15 => x = 3
Do đó y + 16z = 60 - 12x3 = 24 ( 2 )
Có n O2 = 7,2 : 32 = 0,225 ( mol )
=> \(\left(x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}\right)0,05=0,225\)
\(\Rightarrow x+\frac{y}{4}-\frac{z}{2}=4,5\)
\(\Rightarrow\frac{y}{4}-\frac{z}{2}=4,5-3=1,5\)
\(\Rightarrow y-2y=6\) ( 3 )
Theo ( 2 ) và ( 3 ) ta có hpt
\(\hept{\begin{cases}y+16z=24\\y-2z=6\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}y=8\\z=1\end{cases}}}\)
Vậy CT là C3H8O
Ta có M A = 13 x 2 = 26 (gam/mol)
Khi đốt cháy A sinh ra CO 2 , H 2 O → A chứa C, H và không có oxi vì M A = 26 gam/mol.
Gọi công thức của A là C n H m
Phương trình hoá học :
C n H m + (n + m/4) O 2 → n CO 2 + m/2 H 2 O
CO 2 + Ca OH 2 → Ca CO 3 + H 2 O
n A = 5,2/26 = 0,2 mol
n CO 2 = n CaCO 3 = 40/100 = 0,4 mol
Vậy 0,2n = 0,4 => n = 2 => công thức của A là C 2 H 2
Đốt chất hữu cơ A (C, H, O) bằng O 2 dư → C O 2 , H 2 O (hơi) và O 2 . Qua dung dịch Ca(OH)2 hơi H2O ngưng tụ còn C O 2 tạo muối cacbonat, khí O 2 không tan trong nước và không tác dụng với nước nên thoát ra khỏi bình.
Vậy khối lượng bình tăng chính là khối lượng của C O 2 và H 2 O . m C O 2 + m H 2 O = m
Ta có: m bình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ 17,52 = 44nCO2 + 18nH2O (1)
BTNT C, có: nC = nCO2
BTNT H, có: nH = 2nH2O
⇒ mC + mH = 4,08 ⇒ 12nCO2 + 2nH2O = 4,08 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nCO2 = 0,3 (mol), nH2O = 0,24 (mol)
⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
⇒ m = m kết tủa = 0,3.100 = 30 (g)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đáp án cần chọn là: C
\(a)\\ n_{C_3H_8O} = \dfrac{13,2}{60} = 0,22(mol)\\ C_3H_8O +\dfrac{9}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 4H_2O\\ n_{CO_2} =3n_{C3_H8O} = 0,22.3 = 0,66(mol)\\ n_{H_2O} = 4n_{C_3H_8O} = 0,22.4 = 0,88(mol)\\ \Rightarrow V = 0,66.22,4 = 14,784(lít)\\ \Rightarrow m = 0,88.18 = 15,84(gam)\)
\(b)\\ n_{Ca(OH)_2} = 0,22.2 = 0,44(mol)\)
CO2 + Ca(OH)2 \(\to\) CaCO3 + H2O
0,44.........0,44................0,44..........................(mol)
CaCO3 + CO2 + H2O \(\to\) Ca(HCO3)2
0,22.........0,22....................0,22................(mol)
Suy ra:
\(m_{CaCO_3} = (0,44 - 0,22).100 = 22(gam)\\ m_{Ca(HCO_3)_2} = 0,22.162 = 35,64(gam)\)