tìm 3 số A;B;C biết chúng thứ tự tỉ lệ nghịch với 4;3;2 và tổng chúng bằng 169
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\Leftrightarrow a+3=4\Leftrightarrow a=1\\ \Leftrightarrow y=x+3\\ c,\text{PT hoành độ giao điểm: }x+3=2x+5\Leftrightarrow x=-2\Leftrightarrow y=1\Leftrightarrow A\left(-2;1\right)\\ \text{Vậy tọa độ giao điểm 2 đths là }A\left(-2;1\right)\)
a) Ta có: \(a+b=54\Rightarrow a=54-b\)
Thay vào \(a+c=45\) \(\Rightarrow54-b+c=45\)
Lại có: \(b+c=63\Rightarrow c=63-b\)
Thay vào \(54-b+c=45\Rightarrow54-b+63-b=45\)
Tìm được b:
\(\Rightarrow117-2\times b=45\)
\(\Rightarrow2\times b=117-45\)
\(\Rightarrow2\times b=72\)
\(\Rightarrow b=72:2=36\)
Sau khi tìm được b ta thay \(b=36\) vào \(a+b=54\)
Ta tìm được a:
\(a+36=54\)
\(\Rightarrow a=54-36\)
\(\Rightarrow a=18\)
Sau khi tìm được a ta thay \(a=18\) vào \(a+c=45\)
Ta tìm được c:
\(\Rightarrow18+c=45\)
\(\Rightarrow c=45-18\)
\(\Rightarrow c=27\)
Vậy 3 số a,b,c là \(18,36,27\)
a) Ta có hệ thống phương trình:
a + b = 54
b + c = 63
a + c = 45
The first method of the first method has been:
2a + b + c = 117
Trừ phương thức thứ ba ra khỏi phương thức trên ta được:
2a + b + c - (a + c) = 117 - 45
a + b = 72
Thay a + b = 72 vào phương trình đầu tiên ta được:
72 = 54
một = 18
Thay a = 18 vào phương trình a + b = 54 ta được:
18 + b = 54
b = 36
Thay a = 18 và b = 36 vào phương trình b + c = 63 ta được:
36 + c = 63
c = 27
Do đó a = 18, b = 36, c = 27.
b) Call number to find is xy, ta has:
10x + y + 20 + xy = 292
Rút gọn phương trình, ta được:
10x + y + xy = 272
Vì số có hai chữ số nên x ≠ 0. Ta có thể thử các giá trị khác nhau của x và y để tìm nghiệm. Bằng cách thử và sai, chúng tôi thấy rằng x = 8 và y = 4 thỏa mãn phương trình:
10(8) + 4 + 8(4) = 80 + 4 + 32 = 116
Vậy số đó là 84.
c) Call number to find is xy, ta has:
10x + y + 5 = xy + 428
Rút gọn phương trình, ta được:
10x + y - xy = 423
Vì số có hai chữ số nên x ≠ 0. Ta có thể thử các giá trị khác nhau của x và y để tìm nghiệm. Bằng cách thử và sai, chúng tôi thấy rằng x = 7 và y = 9 thỏa mãn phương trình:
10(7) + 9 - 7(9) = 70 + 9 - 63 = 16
Vậy số đó là 79.
d) Call hai số cần tìm là x và y, ta có:
(x + y)/2 = 45
y = 2x
Thay phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất, ta được:
(x + 2x)/2 = 45
3x/2 = 45
3x = 90
x = 30
Thay x = 30 vào phương trình thứ hai, ta được:
y = 2(30)
y = 60
Vậy hai số là 30 và 60.
1:
Để đây là 1 cấp số nhân thì
\(\left[{}\begin{matrix}\left(2a-1\right)^2=a\left(2a+1\right)\\a^2=\left(2a-1\right)\left(2a+1\right)\\\left(2a+1\right)^2=a\left(2a-1\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}4a^2-4a+1-2a^2-a=0\\4a^2-1-a^2=0\\4a^2+4a+1-2a^2+a=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}2a^2-5a+1=0\\3a^2-1=0\\2a^2+5a+1=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{5\pm\sqrt{17}}{4}\\a=\pm\dfrac{\sqrt{3}}{3}\\a=\dfrac{-5\pm\sqrt{17}}{4}\end{matrix}\right.\)
2:
Để đây là 1 cấp số nhân thì
\(\left[{}\begin{matrix}\left(2b+3\right)^2=7\cdot49\\7^2=49\left(2b+3\right)\\49^2=7\left(2b+3\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}\left(2b+3\right)^2=343\\2b+3=1\\2b+3=343\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}b=-1\\b=170\\2b+3=\pm7\sqrt{7}\end{matrix}\right.\)
=>\(b\in\left\{-1;170;\dfrac{7\sqrt{7}-3}{2};\dfrac{-7\sqrt{7}-3}{2}\right\}\)
1) A=\(\frac{3}{3x+5}\)
Thay x= -2 vào biểu thức trên ta có:
A= \(\frac{3}{3.\left(-2\right)+5}=\frac{3}{-6+5}=\frac{3}{-1}=-3\)
Vậy A= -3
2)\(\frac{3}{8}=\frac{3}{3x+5}\)
=> 3.(3x+5)=24
3x+5=24:3
3x+5=8
=>3x=3
=>x=1
\(\frac{3}{3x+5}\) ta thấy x =-2 vào phân số
\(\frac{3}{3.\left(-2\right)+5}\)= 3
2) thay A bằng \(\frac{3}{8}\)vào biểu thức ta có:
\(\frac{3}{8}=\frac{3}{3.x+5}\)
x=1
a) Ta có :
\(45=3^2\cdot5\)
\(204=2^2\cdot3\cdot17\)
\(126=2\cdot3^2\cdot7\)
\(ƯCLN\left(45,204,126\right)=3\)
b) Ta có :
\(45=3^2\cdot5\)
\(204=2^2\cdot3\cdot17\)
\(126=2\cdot3^2\cdot7\)
\(BCNN\left(45,204,126\right)=2^2\cdot3^2\cdot5\cdot7\cdot17=21420\)
Bài 1 :
a) \(xy-2x+2y=10\)
\(\Leftrightarrow x\left(y-2\right)+2y=10\)
\(\Leftrightarrow x\left(y-2\right)+2y-4=6\)
\(\Leftrightarrow x\left(y-2\right)+2\left(y-2\right)=6\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(y-2\right)=6\)
Ta có : \(x+2\ge2\) vì \(x\in N\)
Do đó : ta có bảng :
x+2 : 2 3 6
y-2 : 3 2 1
x : 0 1 4
y : 5 4 3
Vậy...........
a) \(xy-2x+2y=10\left(x;y\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow2xy-4x+4y=20\)
\(\Rightarrow2x\left(y-2\right)+4y-8+8=20\)
\(\Rightarrow2x\left(y-2\right)+4\left(y-2\right)=12\)
\(\Rightarrow\left(2x+4\right)\left(y-2\right)=12\)
\(\Rightarrow\left(2x+4\right);\left(y-2\right)\in\left\{1;2;3;4;6;12\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(-\dfrac{3}{2};14\right);\left(-1;8\right);\left(-\dfrac{1}{3};6\right);\left(0;5\right);\left(1;3\right);\left(4;3\right)\right\}\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(0;5\right);\left(1;3\right);\left(4;3\right)\right\}\left(x;y\inℕ\right)\)
a) A là phân số khi n+6 là số nguyên khác 0
\(\Rightarrow n\ne-6\)
Vậy n là số nguyên khác -6.
b) Với n=2, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Với n=4, ta có : \(\frac{-3}{n+6}=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) A là số nguyên khi -3\(⋮\)n+6
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{\pm1;\pm3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{-7;-5;-9;-3\right\}\)
a)Để A là phân số thì \(n+6\ne0\Leftrightarrow n\ne-6\)
Vậy để A là phân số thì \(n\ne-6\)
b) Thay n=2(tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{2+6}=\frac{-3}{8}\)
Thay n=4 (tm) vào A, ta có:
\(A=\frac{-3}{4+6}=\frac{-3}{10}\)
c) Để A là số nguyên \(\Rightarrow\frac{-3}{n+6}\)là số nguyên
\(\Rightarrow n+6\inƯ\left(-3\right)=\left\{-3;-1;1;3\right\}\)
Ta có bảng giá trị
n+6 | -3 | -1 | 1 | 3 |
n | -9 | -7 | -5 | -3 |
\(4a=3b=2c\Rightarrow\dfrac{a}{3}=\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{6}=\dfrac{a+b+c}{3+4+6}=\dfrac{169}{13}=13\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=39\\b=52\\c=78\end{matrix}\right.\)