Ở một loài vi khuẩn, xét một gen có 360 nucleotit loại A tham gia sao mũi tạo ra một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotir ma-mG, mU / m * X tương ứng bằng 1:2:3 hat 4 Hãy xác định:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Gen phiên mã ba lần lấy 360 nu A từ môi trường nội bào
=> Gen phiên mã một lần thì môi trường nội bào cung cấp số nucleotiti loại A là: 360 : 3 = 120 nu A
Số nucleotit trên phân tử mARN là : 120
Số nu A trên mARN chính bằng số nu trên mạch bổ sung của gen
Vậy số nu trên một mạch của gen là: 120 : 10% = 1200 nu
Gen phiên mã ba lần nên cần cung cấp 1200 x 3 = 3600 nu
Số bộ ba của mARN là: 1200 : 3 = 400, trong đó có 1 bộ ba kết thúc
Số tARN đã tham gia vào dịch mã là: 3 x 5 x (400 – 1) = 5985
\(Gen\) \(1\)
- Có \(T=A=12,125\%\) \(\rightarrow G=X=50\%-12,125\%=37,875\%\)
\(Gen\) \(2\)
- Có \(\dfrac{G+X}{A+T}=\dfrac{5}{3}\rightarrow\) \(\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\left(1\right)\)
- Có thêm: \(A+G=50\%\left(2\right)\)
- Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{G}{A}=\dfrac{5}{3}\\A+G=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=18,75\%\\G=31,25\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen\) \(3\)
- Theo bài ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}X-0,25.T=0\\X+T=50\%\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}X=10\%\\T=40\%\end{matrix}\right.\)
\(Gen \) \(4\)
- Có 2 trường hợp: \(G+X=76\%\) và \(A+T=76\%\)
+ \(Th1:\) \(G+X=76\%\rightarrow G=X=38\%\). Do đó: \(A=T=50\%-38\%=12\%\)
+ \(Th2:\) tương tự trên.
a. l = 306nm = 3060Å => N = 3060*2/3.4 = 1800 nu = 900 cặp nu
- Tỉ lệ các cặp nuclêotit giữa các đoạn intrôn: exon = 1:2 => Số lượng nu của đoạn Exon là: 900*2/3 = 600 cặp nu.
=> Số lượng nu trên mARN trưởng thành (Sau khi cắt bỏ các đoạn Intron) = 600 nu
- phân tử mARN trưởng thành tương ứng có tỉ lệ A:U:G:X = 5:9:2:4, suy ra:
- Am = 600*5/20 = 150
- Um = 600*9/20 = 270
- Gm = 600*2/20 = 60
- Xm = 600*4/20 = 120
b. Ta có:
- Ag = 40%Ng = 40%*1800 = 720 nu = Tg
- Gg = 10%Ng = 10%*1800 = 180 nu = Xg (1)
Từ câu a ta lại có:
Số nu trong đoạn mã hóa (mh) của gen là: 600 cặp nu = 1200 nu. Trong đó:
- Amh = Tmh = Am + Um = 150 + 270 = 420 nu (2)
- Gmh = Xmh = Gm + Xm = 60 +120 = 180 nu
Từ (1) và (2), Suy ra số nu mỗi loại trên đoạn không mã hóa (kmh) của gen phân mảnh là:
- Akmh = Tkmh = Ag – Amh = Tg – Tmh = 720 – 420 = 300 nu
- Gkmh = Xkmh = Gg – Gmh = Xg – Xmh = 180 – 180 = 0 nu
Đáp án D
Câu A: Để tạo ra được 4 loại giao tử thì cơ thể trên cần dị hợp về cả 2 cặp gen.
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST có 2 kiểu gen là AB//ab và Ab//aB. Như vậy có 2 kiểu gen thỏa mãn => SAI.
Câu B: Ở đây ta chưa biết số tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào giảm phân là bao nhiêu nên không thể khẳng định chính xác về tần số hoán vị gen trong khoảng từ 0% → 50% => SAI.
Câu C: Trong 4 loại giao tử có thể được tạo ra thì có 2 loại là giao tử liên kết và 2 loại giao tử hoán vị.Ta biết rằng mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng duy nhất, do đó để tạo ra được 2 loại giao tử hoán vị thì cần ít nhất 2 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị. Ta cũng không thể khẳng định chắc chắn có mấy tế bào đã xảy ra hoán vị mà chỉ biết là có từ 2 tế bào trở lên đã có hoán vị => SAI.
Câu D: Ứng với mỗi loại trứng được tạo ra sẽ có 2 loại thể định hướng được tạo ra. Số loại thể định hướng tối đa về kiểu gen trên là 4 loại nên nếu số lượng trứng được tạo ra là tối đa thì số loại thể định hướng được tạo ra cũng là tối đa => ĐÚNG.
Đáp án : B
Số nu của phân tử mARN là: 2040 3 , 4 = 600( nu)
=> Số nu A = 120, U = 240, G = 90 , X = 150
=> Số nu mỗi loại trên ADN là : A = T = A( mARN) + U ( mARN) = 120 + 240 = 360
=> Đáp án B
G = X = G( mARN) + X ( mARN ) = 90 + 150 = 240
a) Số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Số chu kì xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
b)\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N\\A-G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=C=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c)Số aa được sử dụng:
\(\dfrac{N}{2\times3}-1=499\left(aa\right)\)
Tham khảo
a) N = Cx 20 = 180 x 20 = 3600 (nu)
l = N x 3,4 : 2 =6120 Ao
b) A - G = 20%
A + G= 50%
=> A = T = 35% N = 1260 (nu)
G= X = 15%N = 540 (nu)
a) Số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=3000\left(nu\right)\)
Chu kì xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N\\A-G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=900\left(nu\right)\\G=X=20\%N=600\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) mARN dịch mã cần số aa
\(\dfrac{N}{2\times3}-1=499\left(aa\right)\)
Đáp án C
Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin → nu loại A của một mạch là 350.
Mà một mạch khác có nu loại A là 250 → vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.
Để cho nu loại G chiếm 30% → nu loại A chiếm 20% → nu loại G = 900 nu.
(1) Sai. Ta biết được rU = 350 → rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.
(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500 bộ ba → có 500 – 2 = 498 a.a
(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.
(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998