oxi hoá hoàn toàn 7,4 chắc hữu cơ X Ta thu được 6,72 khí C O2 điều kiện tiêu chuẩn và 5,4g h2o biết cùng điều kiện thì thể tích hởi của 7,4g X có cùng thể tích với 3,2 g khí o2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nCO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol , nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol
=> mC = 0,3.12 = 3,6 gam , mH = 2nH2O . 1 = 0,6gam
mC + mH = 4,2g < mA => Trong A ngoài C và H còn có Oxi
mO = 5,8 - 4,2 = 1,6 gam <=> nO = 1,6/16 = 0,1 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz
Ta có x:y:z = nC:nH:nO = 3:6:1 => CTPT của A là (C3H6O)n
2,32 g A có thể tích = 1/3 thể tích 1,92 gam O2 ở cùng điều kiện
=> 2,32 g A có số mol = 1/3 số mol của 1,92 gam O2 = \(\dfrac{1,92}{32.3}\)= 0,02mol
<=> MA = \(\dfrac{2,32}{0,02}\)= 116(g/mol)
=> n = 2 và CTPT của A là C6H12O2
b) B tác dụng được với KOH, CaCO3 => B là axit cacboxylic
CH3-(CH2)4-COOH
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.52}{44}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.8}{18}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_N=1.72-0.08\cdot12-0.1\cdot2=0.56\left(g\right)\)
\(n_N=\dfrac{0.56}{14}=0.04\left(mol\right)\)
\(M_E=\dfrac{1.29}{\dfrac{0.96}{32}}=43\left(đvc\right)\)
\(n_E=\dfrac{1.72}{43}=0.04\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C : \(\dfrac{0.08}{0.04}=2\)
Số nguyên tử H : \(\dfrac{0.2}{0.04}=5\)
Số nguyên tử N : \(\dfrac{0.04}{0.04}=1\)
\(CT:C_2H_5N\)
Đáp án : A
X thể khí => số C < 5
Mà nCO2 : nH2O = 2 : 1 => nC : nH = 1 : 1
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 => có liên kết 3 đầu mạch
+) C2H2 ; C4H4 ( CH≡C – CH=CH2)