Khi nung m kg da voi ( co 80% ve khoi luong la CACO3 ) thu dc 44kg cacbonic va 56kg CaO . Gia tri m la;
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử đem nung 100g đá vôi
\(\rightarrow\) mCaCO3= 85g; m tạp chất= 15g
Sau khi nung thu đc 100.70%= 70g rắn
CaCO3 bị nung ko hoàn toàn nên spu thu đc hh rắn gồm CaO, CaCO3, tạp chất.
mCaO,CaCO3= 70-15= 55g
CaCO3 \(\underrightarrow{^{to}}\) CaO+ CO2
Gọi x là mol CaCO3 phản ứng, y là mol CaCO3 ko phản ứng
\(\rightarrow\)x+y= \(\frac{85}{100}\)= 0,85
và 56x+ 100y= 55
\(\Leftrightarrow\)x= 0,68; y= 0,17
Vậy H= \(\frac{\text{ 0,68.100}}{0,85}\)= 80%
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ amol:\dfrac{a}{2}mol\rightarrow amol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ amol:\dfrac{3}{4}mol\rightarrow\dfrac{1}{2}mol\)
Gọi số mol của Mg và Al là a.
Ta có khối lượng tăng là nhờ lượng oxi tham gia phản ứng.
\(n_{O_2}=\dfrac{2}{32}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}a+\dfrac{3}{4}a=0,0625\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow1,25a=0,625\\ \Leftrightarrow a=0,05\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,05=1,2\left(g\right)\\m_{Al}=27.0,05=1,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m_{hh}=1,2+1,35=2,55\left(g\right)\)
Vậy đáp án là A.
CuO + CO -to-> Cu +CO2 (1)
MO + CO -to-> M +CO2 (2)
3Cu + 8HNO3 --> 3Cu(NO3)2 +2NO +4H2O (3)
3M +8HNO3 --> 3M(NO3)2 +2NO + 4H2O (4)
nHNO3=0,2(MOL)
theo (3,4) : nNO=1/4nHNO3=0,05(mol)
=>VNO(đktc)=1,12(l)
theo (1,2,3,4) :nCuO,MO=3/8nHNO3=0,075 (mol)
mà nCuO:nMO=1:2
=> nCuO=0,025(mol)
nMO=0,05(mol)
=>mCuO=2(g)(g)=>mMO=2,8(g)
=>MM=\(\dfrac{2,8}{0,05}=56\)(g/mol)
=> M:Fe
Các pt p.ư xảy ra theo thứ tự sau:
Mg + 2AgNO3 ---> Mg(NO3)2 + 2Ag (1)
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag (2)
Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu (3)
Dung dịch A gồm Mg(NO3)2 (0,15 mol), Fe(NO3)2 (0,1 mol) và Cu(NO3)2 (x mol) dư. Chất rắn B gồm Ag, Cu
Mg(NO3)2 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + 2NaNO3 (4)
Fe(NO3)2 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + 2NaNO3 (5)
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3 (6)
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O (7)
0,15 0,15 mol
Fe(OH)2 ---> FeO + H2O (8)
0,1 0,1
Cu(OH)2 ---> CuO + H2O (9)
0,06 0,06 mol
Số mol Mg = 3,6/24 = 0,15 mol; số mol Fe = 5,6/56 = 0,1 mol.
Số mol CuO = (18 - 40.0,15 - 72.0,1):80 = 0,06 mol = x (mol). Vì vậy, số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng = a - 0,06 mol. Theo đề bài số mol Cu(NO3)2 = số mol AgNO3 = a (mol). Theo pt (1), (2) và (3) ta có:
Số mol Mg + Fe = a/2 + a - 0,06 = 0,25. Suy ra: a = 0,2067 mol.
Như vậy, m = 108.0,2067 + 64.(a-0,06) = 31,7 gam.
CaCO3 \(\underrightarrow{to}\) CaO + CO2
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=88+70=158\left(kg\right)\)
\(\%CaCO_3=\dfrac{158}{192}\times100\%=82,29\%\)
a, MA= 2.29=58(g/mol)
cái này hình như thiếu đề ? chỉ có vầy sao giải dc ?
b, 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 (1)
S + O2 -> SO2 (2)
nFe=11,2 : 56 = 0,2 ( mol )
Theo (1) , nFe3O4=\(\dfrac{0,2}{3}\)(mol ) ->mFe3O4=232/15 (g)
ns= 5,6 : 32 = 0,175 ( mol)
Theo (2) , ns=nSO2=0,175( mol ) -> mSO2=11,2 g
Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu (2)
Đặt nFe=a
Ta có:
mCu-mFe=2
64a-56a=2
=>a=0,25
mFe=56.0,25=14(g)
mFe sinh ra ở 1=25,2-14=11,2(g)
nFe(1)=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nFe2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nFe=0,1(mol)
mFe2O3=160.0,1=16(g)
%mFe=\(\dfrac{14}{14+16}.100\%=46,7\%\)
%mFe2O3=100-46,7=53,3%
Phương trình hóa học: Đá vôi → cacbonic + canxioxit
Khối lượng của sản phẩm là: 44 + 56 = 100 (kg)
Khối lượng của đá vôi là: \(\dfrac{100.100}{80}=125\left(kg\right)\)