ở một loài sinh vật alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Tỉ lệ kiểu hình 100% trội. là kết quả của phép lai:
(1) BB x BB; (2) BBx bb; (3) BB x Bb; (4) bb xbb.
A. (1),(2),(3).
B. (1),(2).
C. (1),(2),(3),(4).
D. (1),(2),(4).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Tỷ lệ kiểu hình 1:1 = (1:1)×1
Chú ý (Bb ×bb)( AA×aa) → 2 phép lai, tương tự với các phép lai mà có kiểu gen của bố mẹ khác nhau.
Số phép lai thỏa mãn là 4+2+4+2 = 12
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aaBb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Chọn A.
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
F1: aaBb = 25% = 1 4 = 1 x 1 4 = 1 2 x 1 2
TH 1: 1x 1 4 = 1Bb x 1 4 aa (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)
1 Bb <=> P : BB x bb
1 4 aa <=> P : Aa x Aa
Vậy P: AaBB x Aabb
TH 2: 1 2 x 1 2 = 1 2 Bb x 1 2 aa
1 2 Bb <=> P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb
1 2 aa <=> P: Aa x aa
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb/ AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / Aa Bb x aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
F1: aaBb = 25 % = 1 4 = 1 × 1 4 = 1 2 × 1 2
TH1: 1 × 1 4 = 1 B b × 1 4 a a (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)
1 Bb ↔ P: BB x bb
aa ↔ P: Aa x Aa
Vậy P: AaBB x Aabb
TH2: 1 2 × 1 2 = 1 2 B b × 1 2 a a
Bb ↔ P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb
1 2 aa ↔ P: Aa x aa
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Đáp án D
Các cặp Pt/c luôn cho đời con đồng hình : có 4 kiểu gen đồng hợp → số phép lai thoả mãn với Pt/c : 10
Vậy số phép lai thoả mãn là 14
Chọn C
Thực hiện phép lai:
- Alen A và b nằm cách nhau 20 cm à hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số 20%. Tỉ lệ cây lá xanh,
quả hồng, hạt đen ( A B - b XdY; A b - B XdY) thu được ở đời F1 là: (50% + % lá đốm, quả trắng - % lá xanh, quả đỏ). % hạt đen = (50% + 10%. 10% a b a b - (2.10%.40% A B a B +10%. 10% A B A B )).25% XdY = 10,5% à 1 đúng
- Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả ba gen đang xét ở đời F1 là :
(1 % A B A B +1 % a b a b +16% A b A b +16% a B a B ).25%(XDXD) = 8,5% à 2 đúng
- Hạt đen ở F1 có kiểu gen Xd Y-) à 100% cây có kiểu hình lá đốm, quả đỏ, hạt đen ở F1 thuộc giống đực à 3 đúng
- Tỉ lệ cây lá xanh, quả trắng, hạt nâu thuần chủng ( A b A b XD XD) ở F1 là:
à 4 sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ giao tử ab = 0,4
→ ab/ab = 0,16
→ A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09
Tỷ lệ giao tử de = 0,3
→ de/de =0,09
→ D-E- =0,59 ; D-ee=ddE- =0,16
Xét các phát biểu :
(1)Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ:
(A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%
→ (1) đúng.
(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:
A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94%
→ (2) sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng:
(aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44%
→ (3) đúng
(4) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là:
0,09×0,16 =1,44%
→ (4) đúng
A
a