Xe có khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 10m/s thì tài xế thắng lại. Biết quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng trước khi dừng là 1,5m. Tính lực thắng xe?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
<okie cậu luôn>
<Vì là từ giây cuối đến khi dừng lại nên mình mới có t=1 nha>
b,Quãng đường xe đi dc trong giây cuối trước khi dừng lại
\(s=\dfrac{64}{3}\cdot1-\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{16}{3}\cdot1^2=\dfrac{56}{3}\left(m\right)\)
mình làm cái này cho bạn rùi nha
https://hoc24.vn/cau-hoi/mot-xe-dang-chuyen-dong-thi-tai-xe-dap-thang-xe-con-di-duoc-40m-trong-thoi-gian-4s-thi-dung-laia-tim-vat-toc-ban-dau-va-gia-toc-cua-xeb-tim-quang-d.1810464749011
Chọn gốc tọa độ trùng với điểm xe bắt đầu hãm phanh
chiều dương của trục trùng với chiều chuyển động
a,Phương trình chuyển động của xe là:
\(40=v_0\cdot5+\dfrac{1}{2}a\cdot5^2\)(1)
Gia tốc của vật :\(a=\dfrac{0-v_0}{4}\Rightarrow v_0+4a=0\)(2)
Từ(1) và (2)
\(\Rightarrow v_0=\dfrac{64}{3}\left(\dfrac{m}{s}\right);a=-\dfrac{16}{3}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
vậy...
b, <chỗ quãng đường xe đi thì mình ko hiểu nên mình bỏ qua nha>
Phương trình vận tốc của xe:
\(v=\dfrac{64}{3}-\dfrac{16}{3}t\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c, Phương trình chuyển động của xe trong 10 m cuối là
\(40=30+\dfrac{64}{3}\cdot t-\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{16}{3}t^2\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=7,5\left(h\right)\left(L\right)\\t=0,5\left(h\right)\left(N\right)\end{matrix}\right.\)
Vì xe dừng lại sau 4 giây kể từ lúc hãm phanh nên loại đáp án t=7,5(h)
Vậy ...
a chết câu b mình ghi nhầm mình đã đăng lại bạn vô ktra giúp hộ mình đáp án với nhé hic
Ta có
Phương trình quãng đường chuyển động của xe:
S = v 0 t + 1 2 a t 2
Phương trình vận tốc của xe:v=v0+at
Quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên:
s 1 = v 0 + 1 2 a
Quãng đường xe đi được đến khi dừng lại:
S = v 0 t + 1 2 a t 2
Quãng đường xe đi được trong(t−1)giây là:
s t − 1 = v 0 ( t − 1 ) + 1 2 a ( t − 1 ) 2
⇒ Quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng là:
Δ S = S − S t − 1 = v 0 t + 1 2 a t 2 − v 0 ( t − 1 ) − 1 2 a t - 1 2
= v 0 + a t − 1 2 a
Theo đầu bài ta có: 15 Δ s = s 1
⇔ v 0 + 1 2 a = 15 ( v 0 + a t − 1 2 a )
Lại có: v 0 + a t = v d u n g = 0 m / s
⇒ v 0 + 1 2 a = − 15 a 2 ⇒ v 0 = − 8 a
Áp dụng công thức liên hệ:v2−v02=2as
⇔0−(−8a)2=2.a.96⇒a=−3m/s2
Hợp lực tác dụng vào vật có độ lớn:
F = m a = 1,2.1000.3 = 3600 ( N )
Đáp án: C
Quãng đường đi được trong 1s cuối
\(\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2-\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot\left(5-1\right)^2=1,5\Rightarrow a=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vậy gia tốc của vật là 1/3 (m/s^2)
Quãng đường đi dc từ khi hãm phanh đến khi dừng lại
\(s=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{3}\cdot5^2=\dfrac{25}{6}\left(m\right)\)
<chỗ nào sai chỉ mình hoặc ko hiểu thì bình luận câu trả lời nha>
\(v^2-v^2_0=2as\)
\(\Rightarrow5^2-v^2_0=2a.10\)
\(\Rightarrow25-v^2_0=20a\left(1\right)\)
Lại có: \(10^2-v^2_0=2a.47,5\)
\(\Rightarrow100-^2_0=95a\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}25-v^2_0=20a\\100-v^2_0=95a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1m\text{/ }s^2\\v_0=\sqrt{5m\text{/ }s}\end{matrix}\right.\)
a=ΔvΔt=1m/sma=F−Fms⇒F=ma+0,1mg=2000Na=ΔvΔt=1m/sma=F−Fms⇒F=ma+0,1mg=2000N
Công và công suất của động cơ là:
A=F.s=2000.12at2=100000JP=At=10000WA=F.s=2000.12at2=100000JP=At=10000W
b.Ta có:
ma=−Fms=−0,1mg⇒a=−0,1g=−1m/s2ma=−Fms=−0,1mg⇒a=−0,1g=−1m/s2
Áp dụng công thức độc lập theo thời gian ta có:
02−v2=2as⇒s=−v22a=50m02−v2=2as⇒s=−v22a=50m
c.Áp dụng công thức độc lập theo thời gian ta có:
a=−v22s=−10m/s2⇒Fh=−ma−Fms=9000N
Tham khảo
có thể chỉ rõ cách giải hơn không ạ?