K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 11 2021

D

29 tháng 11 2021

D

Câu 14. Tháp tuổi cho chúng ta biếtA. trình độ văn hóa của dân số. B. nghề nghiệp đang làm của dân số.C. sự gia tăng cơ giới của dân số. D. thành phần nam nữ của dân số.Câu 15. Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấp?A. Miền núi, vùng cực, hoang mạc và bán hoang mạc. B. Có giao thông phát triển.C. Các đồng bằng, đô thị. D. Các vùng đi lại khó khăn.Câu 16. Dân cư thế giới được chia...
Đọc tiếp

Câu 14. Tháp tuổi cho chúng ta biết
A. trình độ văn hóa của dân số. B. nghề nghiệp đang làm của dân số.
C. sự gia tăng cơ giới của dân số. D. thành phần nam nữ của dân số.
Câu 15. Những nơi nào sau đây trên Trái Đất thường có mật độ dân số thấp?
A. Miền núi, vùng cực, hoang mạc và bán hoang mạc. B. Có giao thông phát triển.
C. Các đồng bằng, đô thị. D. Các vùng đi lại khó khăn.
Câu 16. Dân cư thế giới được chia làm mấy chủng tộc chính?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 17. Môi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến
A. từ 50B đến 50N. B. từ 230

27'N đến 660
33'N.

C. từ 230
27'B đến 660

33'B. D. từ 230

27'B đến 660
33'N.

Câu 18. Một trong những hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. công nghiệp phát triển mạnh. B. dịch vụ phát triển nhanh.
C. thất nghiệp ở các thành phố nhiều. D. phổ biến lối sống đô thị về nông thôn.
Câu 19. Tại sao rừng rậm xanh quanh năm ở môi trường xích đạo ẩm lại có nhiều tầng?
A. Khí hậu nóng quanh năm. B. Mưa quanh năm.
C. Khí hậu lạnh quanh năm. D. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
Câu 20. Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.
Câu 21. Hướng gió chính vào mùa hạ ở môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Tây Bắc.
Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường nhiệt đới?
A. Càng xa xích đạo, thực vật càng thưa

B. Càng xa xích đạo, lượng mưa càng tăng.
C. Càng gần chí tuyến, biên độ nhiệt càng lớn.
D. Trong năm hai lần nhiệt độ tăng cao vào lúc Mặt Trời đi qua thiên đỉnh.
Câu 23. Thảm thực vật tiêu biểu ở môi trường xích đạo ẩm là
A. rừng rậm xanh quanh năm. B. xavan và cây bụi.
C. rừng lá kim. D. đài nguyên.
Câu 24. Đặc điểm nào nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
A. Nóng, ẩm quanh năm.
B. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.
C. Thời tiết diễn biến thất thường.
D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa, thời tiết diễn biến thất thường
Câu 25. Nguyên nhân dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng
bằng do
A. khí hậu mát mẻ, ổn định. B. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản.
C. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. D. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế.
Câu 26. Châu lục nào tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới?
A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ.
Câu 27. Dân số thế giới đạt trên 7 tỉ người vào năm nào?
A. 2001. B. 2010. C. 2016. D. 2005.
Câu 28. Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số?
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm. D. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
Câu 29. Chủng tộc Môn-gô-lô-it có đặc điểm ngoại hình thế nào?
A. Da đen, tóc đen. B. Da trắng, tóc xoăn.
C. Da vàng, tóc đen. D. Da vàng, tóc vàng.
Câu 30. Trên thế giới dân cư thường phân bố thưa thớt ở những khu vực
A. ven biển, các con sông lớn. B. hoang mạc, miền núi, hải đảo.
C. các vùng đồng bằng rộng lớn. D. các trục giao thông lớn.
Câu 31. Loại gió mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa là
A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong.
C. gió Đông Nam. D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 32. Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai
nào sau đây?
A. Động đất. B. Sóng thần. C. Hạn hán, lũ lụt, bão. D. Núi lửa.
Câu 34. Ở các vùng đồi núi chủ yếu trồng cây lương thực nào dưới đây?
A. Cây ngô. B. Cây sắn. C. Cây khoai lang. D. Cây lúa nước.
Câu 35. Cây cà phê được trồng phổ biến ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á. B. Bắc Mĩ. C. Nam Á. D. Tây Phi.
Câu 36. Châu lục nào có số dân ít nhất so với toàn thế giới?
A. Châu Phi. B. Châu Á C. Châu Đại Dương D. Châu Âu.

Câu 37. Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào
A. sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
C. sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
D. sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 38. Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một quốc gia thể hiện qua yếu tố
nào?
A. Tổng số dân. B. Gia tăng dân số tự nhiên.
C. Mật độ dân số. D. Tháp dân số.
Câu 39. Những khu vực tập trung đông dân cư là
A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Nam Á, Đông Nam Á, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ.
Câu 40. Bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là chủ
yếu do
A. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế.
B. dân số đông và tăng nhanh.
C. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp.
D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.
Câu 41. Biện pháp không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi
trường ở đới nóng là
A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. nâng cao đời sống dân.
C. tăng cường khai thác tài nguyên. D. đẩy mạnh phát triển kinh tế.

2
25 tháng 10 2021

14A, 15A, 16B, 17A, 18C, 19D, 20A, 21C, 22B, 23A, 24D, 25D, 26B, 27B, 28B, 29C, 30B, 31A, 32C, 34B, 35A, 36C, 37A, 38C, 39C, 40B, 41C

25 tháng 10 2021

mik ko thấy câu 32 đâu nha!!!

1 tháng 11 2021

C

12 tháng 11 2021

1 trong 4 câu :))))))))))))

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:   A. Các độ tuổi của dân số.   B. Số lượng nam và nữ.   C. Số người sinh, tử của một năm.   D. Số người dưới tuổi lao động. Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:   A. 1500.   B. 1804.   C. 1927.   D. 1950. Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:   A. 4 tỉ người.   B. 5 tỉ người.   C. 6,16 tỉ người   D. 6,5 tỉ người. Câu: 4 Trường hợp nào...
Đọc tiếp

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:

   A. Các độ tuổi của dân số.

   B. Số lượng nam và nữ.

   C. Số người sinh, tử của một năm.

   D. Số người dưới tuổi lao động.

 

Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:

   A. 1500.   B. 1804.

   C. 1927.   D. 1950.

 

Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:

   A. 4 tỉ người.

   B. 5 tỉ người.

   C. 6,16 tỉ người

   D. 6,5 tỉ người.

 

Câu: 4 Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:

   A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao.

   B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.

   C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm.

   D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.

 

Câu: 5 Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:

   A. Châu Đại Dương.

   B. Bắc Mĩ.

   C. Châu Âu.

   D. Nam Mĩ.

4
18 tháng 12 2021

B

D

D

C

D

 

 

18 tháng 12 2021

chắc hong đó :>

24 tháng 3 2022

Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:

   A. Các độ tuổi của dân số.

   B. Số lượng nam và nữ.

   C. Số người sinh, tử của một năm.

   D. Số người dưới tuổi lao động.

Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm:

   A. 1500.   B. 1804.

   C. 1927.   D. 1950.

Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng:

   A. 4 tỉ người.

   B. 5 tỉ người.

   C. 6,16 tỉ người

   D. 6,5 tỉ người.

24 tháng 3 2022

1 c

2 b

3c

12 tháng 9 2021

Tham Khảo

Câu 1

Khi nhìn vào tháp dân số ta sẽ biết được:

Xu hướng dân số của một địa điểm hay quốc gia
Giới tính
Độ tuổi
Nguồn lực lao động hiện tại
Nguồn lực lao động tương lai

Câu 2

- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và Châu Âu là khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì:

Châu Á có quy mô dân số đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới năm 1950), hơn nữa Châu Á có cơ cấu dân số trẻ nên hằng năm số dân tăng thêm của Châu Á vẫn nhiều, khiến cho tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.

 

 

15 tháng 9 2021

Bổ sung:

Câu 2:

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng, vì:

+ Dân số châu Á đông (chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995).

+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990 - 1995).

 
7 tháng 11 2016

Nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta - Từ 1954 đến 2003, dân số tăng nhanh liên tục. - Sự gia tăng dân số khác nhau qua các giai đoạn: + Dân số gia tăng rất nhanh trong giai đoạn 1954 - 1960, do có những tiến bộ về chăm sóc y tế, đời sống nhân dân được cải thiện so với giai đoạn trước (đời sống khó khăn, chiến tranh, hạn chế về chăm sóc y tế) đã làm cho tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. + Từ 1970 đến 2003, tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm, nhờ thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số.

 

20 tháng 12 2016

* Dân số:

+ Nước ta là một nước đông dân

+ Vào năm 2007, dân số của nước ta là 85,17 triệu người

* Tình hình gia tăng dân số:

+ Trong nhiều thời kì của thế kỉ XX, đặc biệt là cuối những năm 50 thì dân số nước ta tăng mạnh và rơi vào tình trạng bùng nổ dân số. Bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt vào cuối thế kỉ XX.

+ Từ năm 1954 -> 2003 dân số nước ta tăng 57,1 triệu người

+ Thời gian dân số tăng gấp đôi liên tục bị rút ngắn:

● Từ năm 1921 -> 1960 dân số tăng gấp đôi trong vòng 39 năm

● Từ năm 1960 -> 1989 dân số tăng gấp đôi trong vòng 29 năm

=> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao (Năm 1960: 3,9%; Năm 1989: 2,1%; Năm 1999: 1,4%)

+Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta đã giảm, nhưng mỗi năm dân số vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người

* Đặc điểm của cơ cấu dân số theo nhóm tuổi:

Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 0-14 tuổi giảm

Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 15-59 tuổi tăng

TỈ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng.

-> Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng chuyển hóa từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Mặc dù vậy, hiện nay nước ta vẫn đang là nước có cơ cấu dân số trẻ

6 tháng 9 2016

1. Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của dân số, giới tính độ tuổi, nguồn lực lao động hiện tại và tương lai của 1 địa phương.

- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất là châu Phi ( 1950-1955 so với 1990-1995 tăng 0,45 % )

- Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số thấp  nhất là Nam Mĩ (  ( 1950-1955 so với 1990-1995 tăng 0,95 % )

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng, vì : dân số châu Á quá nhiều ( chiếm 55,6 % dân số thế giới ).

- Tỉ lệ dân số quá cao ( Nam Mĩ 2,65 % ) cho nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á mặc dù có giảm nhưng số dân tăng lên vẫn còn rất nhiều nên tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng cao.

6 tháng 9 2016
3. 
- Dân số thế giới bùng nổ vào những năm 50 của thế kỷ XX, xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1%
- Nguyên nhân: Các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi, Mĩ latinh giành độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong.
- Hậu quả: Thiếu công ăn việc làm, nhà ở, học hành... đã trở thành gánh nặng đối với những nước có nền kinh tế chậm phát triển.
- Phương hướng giải quyết: Bằng chính sách dân số và phát triển kinh tế - xã hội góp phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước