Cho 7,6g hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 ( tỉ lệ thể tích \(V_{CH4}:V_{C2H4}\)= 5:8), đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm vào dd chứa 29,6g \(Ca\left(OH\right)_2\) . Hỏi khối lượng dd thu dc tăng hay giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1.1 : Muối gồm NaHCO3(y mol) ; n Na2CO3(x mol)
Ta có :
106x + 84y = 42,2
2x + y = 0,65.2
=> x = 0,2 ; y = 0,25
=> n CO2 = x + y = 0,45(mol)
m H2O = 29,7 - 0,45.44 = 9,9(gam)
n H2O = 9,9/18 = 0,55(mol)
Gọi n CH4 = a(mol) ; n C2H4 = b(mol) ; n C2H2 = c(mol)
Ta có:
a + b + c = 0,3
a + 2b + 2c = 0,45
2a + 2b + c = 0,55
=> a = 0,15 ; b = 0,1 ; c = 0,05
%V CH4 = 0,15/0,3 .100% = 50%
Quy đổi cứ 2 mol C2H4 thành 1 mol CH4 và 1 mol C3H4
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 16a + 40b = 8,4
Và \(\overline{M}=\dfrac{8,4}{a+b}=14.2=28\left(g/mol\right)\)
=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 0,6 (mol)
=> m = 0,6.197 = 118,2 (g)
Bảo toàn H: nH2O = 0,6 (mol)
=> a = 0,6.44 + 0,6.18 = 37,2 (g)
CH4+2O2→CO2+2H2O
C2H4+3O2→2CO2+2H2O
-Gọi số mol CH4 là x, số mol C2H4 là y
- Số mol CO2=x+2y
- Số mol H2O=2x+2y
- Theo đề ta có: (x+2y)/(2x+2y)=5/8→8x+16y=10x+10y→2x=6y→x=3y
16x+28y=7,6
Giải ra x=0,3, y=0,1
nCO2=x+2y=0,5mol
nH2O=2x+2y=0,8mol
nCa(OH)2=29,6/74=0,4mol
1<\(1< \dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25< 2\)
CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
2CO2+Ca(OH)2→Ca(HCO3)2
Gọi số mol CaCO3 là a, số mol Ca(HCO3)2. Ta có hệ:
a+b=0,4
a+2b=0,5
giải ra a=0,3, b=0,1
- Độ tăng=mCO2+mH2O−mCaCO3=0,5.44+0,8.18−0,3.100=6,4g
Chọn đáp án A
+ Vì nCH4 = nC4H6 ⇒ Quy đổi thành 1 phân tử C5H10 ⇔ (CH2)5
+ Còn C2H4 = (CH2)2.
⇒ Quy đổi toàn bộ hỗn hợp thành CH2.
+ Đốt cháy: CH2 + O2 → t o CO2 + H2O.
+ Gọi nCH2 = a ⇒ nCO2 = nH2O = a.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 100a – 44a – 16a = 7,6
⇒ a = 0,2 ⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,2 × 100 = 20 gam ⇒ Chọn A
Chọn đáp án A
+ Vì nCH4 = nC4H6 ⇒ Quy đổi thành 1 phân tử C5H10 (CH2)5
+ Còn C2H4 = (CH2)2.
⇒ Quy đổi toàn bộ hỗn hợp thành CH2.
+ Đốt cháy: CH2 + O2 → t o CO2 + H2O.
+ Gọi nCH2 = a ⇒ nCO2 = nH2O = a.
⇒ mGiảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 100a – 44a – 16a = 7,6
⇒ a = 0,2 ⇒ m↓ = mCaCO3 = 0,2 × 100 = 20 gam ⇒ Chọn A
a) Khí còn lại là CH4
\(n_{CH_4} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ n_{C_2H_4} = \dfrac{8-0,15.16}{28} = 0,2(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{CH_4} = \dfrac{0,15.16}{8}.100\% = 30\%\\ \%m_{C_2H_4} = 100\% - 30\% = 70\%\)
b)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} + 2n_{C_2H_4} =0,55(mol)\\ m_{CaCO_3} =0,55.100 = 55(gam) \)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 16x + 28y = 7,6 (1)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol.
Ta có: \(\dfrac{V_{CH_4}}{V_{C_2H_4}}=\dfrac{5}{8}\Rightarrow\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_2H_4}}=\dfrac{x}{y}=\dfrac{5}{8}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{5}{8}y\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,125\left(mol\right)=n_{CH_4}\\y=0,2\left(mol\right)=n_{C_2H_4}\end{matrix}\right.\)
BTNT C và H, có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=0,525\left(mol\right)\\n_{H_2O}=\dfrac{4n_{CH_4}+4n_{C_2H_4}}{2}=0,65\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(n_{OH^-}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,8}{0,525}\approx1,5\)
⇒ Pư tạo CaCO3 và Ca(HCO3)2.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
BTNT Ca và C, có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,525\\a+2b=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\left(mol\right)\\b=0,275\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: m thêm vào dd = mCO2 + mH2O = 34,8 (gam)
Mà: m↓ = mCaCO3 = 0,25.100 = 25 (g)
Vậy: Dung dịch thu được tăng và tăng: 34,8 - 25 = 9,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!