Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi cấu trúc của quần thể ban đầu là xAA : yAa : zaa = 1
Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ 3 là 5% nên tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ ban đầu là: y. = 5% → y = 40% = 0,4
Vì Quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn gấp 2 lần đồng hợp trội mà đồng hợp trội + đồng hợp lặn = 1 - 0,4 = 0,6 nên ta có: x + z = 0,6, z = 2x → x = 0,2; z = 0,4
→ Cấu trúc của quần thể ban đầu là: 0,2AA: 0,4Aa: 0.4aa.
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen:
AA = 0,2 + 0,4. 1 - 1 / 2 3 2 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4. 1 - 1 / 2 3 2 = 0.575
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ dị hợp là 0,4× 1/23 = 0,05
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Đáp án B
A hoa đỏ >> a hoa trắng.
Trong một quần thể t ự thụ phấn, ở thế hệ
P: x AA: 0,4Aa: y aa (x+y=0,6)
F4: Aa = 0,4/24 = 0,025 à Aa giảm 0,375 à I sai
aa = à II đúng, III sai
IV sai, hoa đỏ giảm 0,1875
Đáp án B
I. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm đi 18,75% so với thế hệ P. à sai
F4 có Aa = 0,4/24 = 0,025 à tỉ lệ giảm đi = 37,5%
II. Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng tăng thêm 18,75% so với thế hệ P.
à đúng, tỉ lệ AA tăng thêm = tỉ lệ aa tăng thêm = 37,5/2 = 18,75%
III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội tăng thêm 17,5% so với thế hệ P. à sai
IV. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm đi 37,5% so với thế hệ P. à sai, tỉ lệ hoa đỏ giảm đi = tỉ lệ aa tăng thêm = 18,75%
P: 25%AA:75%Aa
F5:
\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp:
1 - 0,75 : (25) = 97,65%