Question 1: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"- Salah: "_______________. We can't afford such a big event."A. You can say that again B. I can't agree with you moreC. Yes, you're right D. No, I don't think soQuestion 2: Laura is telling Bob about her exam results.- Laura: "________________."- Bob: "That's great. Congratulations!"A. I hope I'll pass the exam tomorrow. B. I've passed the exam with an A.C. I'll get the exam results tomorrow. D. I didn't do well in the exam.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.Question 3: Thanks to highly technology, scientists have made many important sophisticated discoveries in different fields.A. accessible B. confusing C. effective D. advancedQuestion 4: It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information.A. classifying B. distributing C. adopting D. inventingMark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.Question 5: With price increases on most necessities, many people have to for fear of tighten their belt getting into financial difficulties.A. dress in loose clothes B. spend money freelyC. save on daily expenses D. put on tighter beltsQuestion 6: Today the number of start-ups in Vietnam is as the government has created mounting favourable conditions for them to develop their business.A. peaking B. varying C. decreasing D. rising
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Tạm dịch: Silas đang nói chuyện với bạn cùng phòng của anh ấy, Salah, về Thế vận hội Olympic
Silas: “Cậu có nghĩ nước mình có thể tổ chức Thế vận hội một ngày nào đấy trong tương lai không?”
Salah: “______. Chúng ta không đủ khả năng chi trả cho những sự kiện lớn như thế”
A. No, I don’t think so: Không, mình không nghĩ vậy
B. You can say that again: Mình hoàn toàn đồng ý
C. I can’t agree with you more: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu
D. Yes, you’re right: Đúng vậy
Qua vế sau của câu trả lời của Salah, ta thấy anh ấy có ý phủ định ý trong câu hỏi của Silas. Vậy ta chọn đáp án đúng là A
Chọn đáp án A
Tạm dịch: Silas đang nói chuyện với bạn cùng phòng của anh ấy, Salah, về Thế vận hội Olympic
Silas: “Cậu có nghĩ nước mình có thể tổ chức Thế vận hội một ngày nào đấy trong tương lai không?”
Salah: “______. Chúng ta không đủ khả năng chi trả cho những sự kiện lớn như thế”
A. No, I don’t think so: Không, mình không nghĩ vậy
B. You can say that again: Mình hoàn toàn đồng ý
C. I can’t agree with you more: Mình hoàn toàn đồng ý với cậu
D. Yes, you’re right: Đúng vậy
Qua vế sau của câu trả lời của Salah, ta thấy anh ấy có ý phủ định ý trong câu hỏi của Silas. Vậy ta chọn đáp án đúng là A
Cities such as Los Angeles (1984) actually made a large profit from the Games they hosted. (28) In addition, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism.
Tạm dịch: Những thành phố ví dụ nhưu Los Angeles (1984) thực sự đã kiếm được khoản tiền lớn từ việc đăng cai sự kiện này. Hơn thế nữa, việc đăng cai thế vận hội Olympic cũng làm cho danh tiếng của thành phố đăng cai tốt hơn, điều này dẫn đến thương mại và du lịch tăng lên.
B. However: Tuy nhiên
C. For example: Ví dụ
D. Otherwise: Nếu không thì
Chọn A
The Olympics are also an opportunity to invest in projects (29) which improve the city’s quality of life, such as new transportation systems.
Tạm dịch: Thế vận hội Olympic cũng là cơ hội để đầu tư vào các dự án giúp cải thiện chất lượng cuộc sống của thành phố ví dụ như một hệ thống giao thông công cộng mới.
project (n): dự án => danh từ chỉ sự vật => dùng “which”
Chọn B
The costs of hosting the Olympics can (25) exceed tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple.
Tạm dịch: Chi phí của việc đăng cai thế vận hội Olympic có thể vượt quá hàng chục tỉ đô la, và thông thường ngân sách sẽ tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba.
A. surmount (v) = overcome (v): vượt qua khó khăn
B. overcharge (v): tính tiền quá mức (so với thực tế)
D. outnumber (v): nhiều hơn về mặt số lượng
Chọn C
While costs are the (27) primary concern for a host city, there are other factors to consider.
Tạm dịch: Ngoài mối quan tâm chính là chi phí cho thành phố đăng cai, chúng ta cũng cần quan tâm đến những nhân tố khác.
A. supplementary = additional (adj): bổ sung, thêm vào
B. influential (adj): có tầm ảnh hưởng
C. instrumental (adj): không lời (nhạc)
D. primary = main (adj): chính
Chọn D
cities often must build expensive new venues (26) for lesser-known sports.
Tạm dịch: các thành phố sẽ phải xây dựng những địa điểm mới và đắt đỏ cho những môn thể thao ít được biết đến.
build sth for…: xây dựng cái gì đó cho…
Chọn B
Chọn đáp án D
The costs of hosting the Olympics can exceed tens of billions of dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple: Chi phí tổ chức các kì thi Olympic có thể vượt quá 10 tỉ đô, và thường thì ngân sách cho nó phải gấp đôi hay thậm chí gấp ba.
A. surmount (v): vượt qua, khắc phục được (khó khăn, trở ngại)
B. outnumber (v): đông hơn, số lượng nhiều hơn
C. overcharge (v): bán quá đắt
D. exceed (v): vượt quá (số lượng); vượt trội
Dễ thấy phương án có ý nghĩa phù hợp nhất là D. Vậy ta chọn đáp án đúng là D.
Chọn đáp án B
While costs are the primary concern for a host city, there are other factors to consider: Trong khi chi phí là mối quan tâm chủ yếu đối với thành phố đăng cai, vẫn có các nhân tố khác cần cân nhắc.
A. influential (a): có ảnh hưởng, có tác dụng
B. primary (a): chủ yếu, bậc nhất; nguyên gốc, căn bản
C. supplementary (a): bổ sung
D. instrumental (a): dụng cụ, phương tiện, nhạc cụ
Như vậy dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là B.
Question 1: Silas is talking to his roommate, Salah, about the Olympic Games.
- Silas: "Do you think our country can host the Olympic Games some day in the future?"
- Salah: "_______________. We can't afford such a big event."
A. You can say that again B. I can't agree with you moreC. Yes, you're right D. No, I don't think so
Question 2: Laura is telling Bob about her exam results.
- Laura: "________________."
- Bob: "That's great. Congratulations!"
A. I hope I'll pass the exam tomorrow. B. I've passed the exam with an A.
C. I'll get the exam results tomorrow. D. I didn't do well in the exam.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 3: Thanks to highly technology, scientists have made many important sophisticated discoveries in different fields.
A. accessible B. confusing C. effective D. advanced
Question 4: It is firmly believed that books are a primary means for disseminating knowledge and information.
A. classifying B. distributing C. adopting D. inventing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 5: With price increases on most necessities, many people have to for fear of tighten their belt getting into financial difficulties.
A. dress in loose clothes B. spend money freely
C. save on daily expenses D. put on tighter belts
Question 6: Today the number of start-ups in Vietnam is as the government has created mounting favourable conditions for them to develop their business.
A. peaking B. varying C. decreasing D. rising
Câu hỏi 1: Silas đang nói chuyện với người bạn cùng phòng của anh ấy, Salah, về Thế vận hội. - Silas: "Bạn có nghĩ rằng đất nước chúng tôi có thể đăng cai Thế vận hội Olympic vào một ngày nào đó trong tương lai không?" - Salah: "_______________. Chúng tôi không đủ khả năng như vậy một sự kiện lớn. " Bạn có thể nói lại điều đó B. Tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơnC. Đúng, bạn nói đúng D. Không, tôi không nghĩ như vậy Câu 2: Laura đang nói với Bob về kết quả kỳ thi của cô ấy.- Laura: "________________." - Bob: "Thật tuyệt. Xin chúc mừng!" A. Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua kỳ thi vào ngày mai. B. Tôi đã vượt qua kỳ thi với bằng A.C. Tôi sẽ nhận được kết quả kỳ thi vào ngày mai. D. Tôi đã không làm tốt trong kỳ thi. Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ CLOSEST có nghĩa cho (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau .Câu 3: Nhờ công nghệ cao, các nhà khoa học đã có nhiều khám phá tinh vi quan trọng trong các lĩnh vực khác nhau.A. dễ tiếp cận B. khó hiểu C. hiệu quả D. nâng caoCâu 4: Người ta tin chắc rằng sách là phương tiện chính để phổ biến kiến thức và thông tin.A. phân loại B. phân phối C. thông qua D. phát minh Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (các) từ OPPOSITE có nghĩa cho (các) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây. Câu hỏi 5 : Với việc tăng giá hầu hết các mặt hàng thiết yếu, nhiều người phải lo sợ thắt lưng buộc bụng gặp khó khăn về tài chính.A. ăn mặc rộng rãi B. tiêu tiền thoải máiC. Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày D. thắt lưng buộc bụngCâu 6: Ngày nay số lượng doanh nghiệp khởi nghiệp ở Việt Nam ngày càng nhiều do chính phủ đã tạo điều kiện ngày càng nhiều để họ phát triển kinh doanh.A. đạt cực đại B. thay đổi C. giảm D. tăng