K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 1 2021

Bước 1 : Trích mẫu thử

Bước 2  : Cho dung dịch HCl tới dư vào các mẫu thử trên :

- mẫu thử nào tạo khí không màu ,mùi hắc là Na2SO3

\(Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 +H_2O\)

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là AgNO3 

\(AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3\)

Bước 3 : Cho dung dịch H2SO4 vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tạo kết tủa màu trắng là BaCl2

BaCl2 + H2SO→ BaSO+ 2HCl

- mẫu thử nào không hiện tượng gì là NaCl

18 tháng 7 2023

1

a

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử:

+ không hiện tượng: `NaHSO_4`, `NaNO_3`

+ có khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có khí mùi hắc bay ra: `Na_2SO_3`

`Na_2SO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+SO_2`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ có khí mùi trứng thối bay ra: `Na_2S`

`Na_2S+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2S`

b

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Nhúng quỳ vào mỗi mẫu thử:

+ quỳ hóa xanh: `NaOH`

+ quỳ không đổi màu: còn lại

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử còn lại

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `BaCl_2`

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`

+ không hiện tượng: `MgSO_4`, `NaCl` (1)

- Cho dung dịch `BaCl_2` dư vừa nhận biết được cho tác dụng với (1):

+ có hiện tượng kết tủa trắng: `MgSO_4`

`MgSO_4+BaCl_2 \rightarrow BaSO_4+MgCl_2`

+ không hiện tượng: `NaCl`

c

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Cho dung dịch `H_2SO_4` loãng dư vào các mẫu thử.

+ chất rắn bị hòa tan và không có hiện tượng gì là NaCl

+ có hiện tượng khí không màu bay ra: `Na_2CO_3`

`Na_2CO_3+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2`

+ có hiện tượng khí không màu bay ra và kết tủa trắng: `BaCO_3`

`BaCO_3+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+H_2O+CO_2`

+ chất rắn không bị hòa tan: `BaSO_4`

d

Trích mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm.

- Hòa tan các chất rắn vào nước:

+ chất rắn tan: `K_2O`, `BaO`, `P_2O_5`

`K_2O+H_2O \rightarrow 2KOH`

`BaO+H_2O \rightarrow`\(Ba\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ không tan: `SiO_2`

- Thu dung dịch của các chất rắn tan, nhúng quỳ:

+ quỳ chuyển đỏ là `H_3PO_4` `\Rightarrow` chất rắn ban đầu là `P_2O_5`

+ quỳ chuyển xanh là `KOH` và \(Ba\left(OH\right)_2\)(1)

- Cho 2 dung dịch ở (1) tác dụng với dung dịch `H_2SO_4`

+ có hiện tượng kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

+ không hiện tượng: KOH

18 tháng 7 2023

a) dd AgNO3 vào NaCl: kết tủa trắng bạc xuất hiện dần.

`AgNO_3+NaCl \rightarrow AgCl+NaNO_3`
b) dd BaCl2 vào H2SO4: kết tủa trắng xuất hiện

`BaCl_2+H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4+2HCl`
c) sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaCO3, kết tủa đạt cực đại khi dung dịch Ca(OH)2 tác dụng hết, nếu CO2 dư thì kết tủa dần tan; khi này phản ứng kết thúc khi CO2 hết.

`CO_2+`\(Ca\left(OH\right)_2\) `\rightarrow CaCO_3+H_2O`

`CO_2+CaCO_3+H_2O \rightarrow` \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
d) sục khí SO2 vào dd Ba(OH)2: dung dịch đục dần do tạo kết tủa CaSO3,.... (như câu c)

`SO_2+`\(Ba\left(OH\right)_2\) `\rightarrow BaSO_3+H_2O`

`SO_2+BaSO_3+H_2O \rightarrow` \(Ba\left(HSO_3\right)_2\)
e) cho dd NaOH vào dd H2SO4: phản ứng xảy ra nhanh chóng và có hiện tượng tỏa nhiệt.

`2NaOH+H_2SO_4 \rightarrow Na_2SO_4+2H_2O`
f) cho dd NaOH vào dd MgCl2: có kết tủa màu trắng xuất hiện.

`2NaOH+MgCl_2\rightarrow 2NaCl+`\(Mg\left(OH\right)_2\)
g) cho dd NaOH vào dd FeCl3: có hiện tượng kết tủa nâu đỏ xuất hiện.

`3NaOH+FeCl_3 \rightarrow 3NaCl+`\(Fe\left(OH\right)_3\)
h) cho dd HCl vào dd Na2CO3: có hiện tượng khí không màu bay ra.

`2HCl+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+H_2O+CO_2`
i) cho dd HCl vào chất rắn (sao mà là dung dịch được) CaCO3: có hiện tượng chất rắn bị hòa tan sau đó khí không màu bay ra.

`2HCl+CaCO_3 \rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2`
j) cho Zn vào dd HCl: Zn tan có khí không màu không mùi bay ra.

`Zn+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2`
k) Cho Na vào nước: Na tan dần có khí không màu mùi thoát ra.

`Na+H_2O \rightarrow NaOH+`\(\dfrac{1}{2}H_2\)
l) Cho kim loại vào nước: Với 5 kim loại (kiềm/ kiềm thổ) thì tan dần có khí không màu không mùi thoát ra, còn lại không hiện tượng (kim loại không tan).

26 tháng 4 2020

image

#N:Cg347

26 tháng 4 2020

image

14 tháng 11 2021

r minh lm lai r do

 

14 tháng 11 2021

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là : 

A Na2CO3 , Na2SO3 , NaCl

B BaCl2 , Na2CO3 , Cu(NO3)2

C CaCO3 , BaCl2 , MgCl2

D CaCO3 , Na2SO3 , BaCl2

Pt : \(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)

        \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)

         \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

 Chúc bạn học tốt

11 tháng 8 2021

Nhận biết được dung dịch CuSO4 do có màu xanh lam

Còn lại 5 chất NaCl, BaCl2, CuSO4, NaOH, MgCl2, AgNO3

Nhỏ CuSO4 đã nhận được vào 5 chất trên

+ Kết tủa trắng : BaCl2

BaCl2 + CuSO4 ---------> BaSO4 + CuCl2

+ Kết tủa xanh lam đậm : NaOH

2NaOH + CuSO4 ---------> Na2SO4 + Cu(OH)2

+ Không hiện tượng : NaCl, MgCl2, AgNO3

Cho dung dịch NaOH đã nhận được ở trên vào 3 mẫu thử không hiện tượng

+ Kết tủa trắng : MgCl2

MgCl2 + 2NaOH --------> Mg(OH)2 + 2NaCl

+ Kết tủa trắng sau chuyển thành kết tủa đen : AgNO3

AgNO3 + NaOH ---------> AgOH↓ + NaNO3
2AgOH ---------> Ag2O + H2O.

+ Không hiện tượng : NaCl

30 tháng 4 2021

Đáp án A

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl,H2SO4. Gọi là nhóm 1

- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH

Cho nhóm 1 vào các mẫu thử còn lại :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là H2SO4

\(BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl\)

- mẫu thử không hiện tượng là HCl

Cho dung dịch H2SO4 vừa nhận được vào mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2

Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2SO4

\(BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl\)

- mẫu thử không hiện tượng là NaCl

30 tháng 4 2021

Dùng thuốc thử duy nhất nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl, BaCl2, H2SO4, Na2SO4

A. Quỳ tím

B. Phenolphtalein

C. Bột Fe

D. dd AgNO3