Get of your underwear for me see
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đơn giản là tớ rất thích cậu. Tớ luôn tự hỏi rằng cậu có thích tớ không? Những lúc nhìn thấy cậu, tớ cảm thấy an toàn. Những ngày vắng bóng cậu, tớ cảm thấy rất cô đơn. Nếu tớ đứng trước một đám đông, cậu là chàng trai duy nhất tớ nhìn thấy. Cậu có một số khiếm khuyết mà người khác dể dàng lên án nhưng tớ luôn muốn cùng cậu sửa chữa chúng. Đưa tay cậu cho tớ, hãy để tớ nắm tay cậu...
Đây là dịch theo kiểu học sinh bạn nhé!!!
Bài này dịch theo ngữ cảnh.
Give the corect form of verbs
a) was watching / came
b) Did / buy
c) haven't seen / hasn't gone / has bought
d) 'm doing
e) stepped
f) getting / to get
Give the corect form of verbs
a) He (watch) .watched.. a film on TV when I (come) ..came. to see him last night.
b) .Were.. you (buy) .bought.. a new school bag by your father two years ago?
c) I (not see) .haven't seen.. my cousin for a month. He (not go) ..hasn't gone out since he (buy) ..bought. a new color TV.
d) Leave me alone. I (do) ..am doing. my homework.
e) On July 20th, 1969, Neil Armstrong (step) .stepped.. down onto the moon.
f) I am uses (get) .getting.. up early now. Last year, I used (get) .to get.. up late.
1. She can take bus Number 12 at West Street.
2. At the fifth stop.
3. Pear Street
4. The pharmacy
5. Green.
1. She can take bus Number 12 at West Street.
2. At the fifth stop.
3. Pear Street
4. The pharmacy
5. Green.
Anh phải giúp em thoát khỏi vụ này
Tối qua tất cả chỉ là một mớ mờ ảo
Chúng ta cần một chiếc tắc-xi vì anh ngật ngừ và em thì rỗng túi
Em lạc mất cái chứng minh thư giả nhưng anh thì làm lạc mất chiếc chìa khóa phòng trọ
Đừng có nhìn em theo kiểu dơ bẩn gớm ghiếc đó
Giờ thì đừng có mà chơi em nhé
Anh muốn chi tiền và biến khỏi thành phố ngay
[Điệp khúc]
Đừng có mà trẻ con
Hãy nhớ những gì anh đã nói với em
Im mồm và tọng tiền vô họng đi
Đó là cái anh có khi thức giấc ở Las Vegas
Thức dậy và giũ bỏ những thứ lấp lánh ra khỏi đồ đạc ngay
Đó là cái anh có khi thức giấc ở Las Vegas
Sao mà mấy cái đèn này sáng thế không biết
Ô, đêm qua tụi mình bị trói buộc vào nhau ha
Ăn mặc như Elvis
Và tại sao, tại sao em đang mang cái nhẫn lớp của anh
Đừng có gọi cho má anh
Vì giờ chúng ta đã là những đồng sự tội lỗi rồi
[Điệp khúc]
Anh khiến em tham gia vào vụ này
Thông tin quá tải, tình trạng mất kiểm soát
Gởi ra ngay một lời cầu cứu
Và lấy một mớ tiền
Chúng ta sẽ xé vụn cái thành phố này
[Điệp khúc]
Giũ bỏ những thứ lấp lánh, ngay nào!
Đưa em một mớ tiền nào, anh yêu
Đưa em một mớ tiền nào, anh yêu
Chúc bạn học tốt!!!
1. I'd rather (stay)stay in tonight (see) to sêa good film on TV.
2. Many people are determined (get)to get a ticket for the football match even if it means (stand)standing in a queue all day.
3. If he (not drink)hadn't drunk drink so much last night, he (not be)wouldn't be so tired now.
4. The secretary (type)has been typing for two hours, but she (finish)has finished only three reports so far.
5. It's difficult (persuade)to persuade her (tell)to tell all the truth.
6. I’d prefer (cook)to cook at home tonight rather than (eat)eat out.
7. John (fall)fell off his bike when he (ride)was riding round a corner.
8. Almost everyone (leave)had left for home by the time we (arrive).arrived
9. He wishes he (not miss)hadn't missed the lecture (give)given by Professor Jones last Monday.
The exam (not be) as difficult as they (think) at first
Chọn D
Tạm dịch:
Để nhìn thấy mọi thứ trong hang tối thật khó đối với tôi.
D. Tôi gần như không nhing thấy gì trong hang động tối.
1. to buy
2. wash
3. staying
4. to finish
5. to finish
6 go
7. play
8. telling/ to tell
9. to be
10. to use
11. visit
12. cooking
13help
14. to see
D
Thành ngữ: keep your fingers crossed: cầu chúc may mắn
Câu này dịch như sau: Tôi sắp đi phỏng vấn rồi. Tôi hi vọng sẽ được công việc này. Hãy cầu chúc cho tôi may mắn nhé.
Đáp án là C.
By => on
Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Blame sth on sb
Câu này dịch như sau: Đừng tức giận với mình vì thất bại của bạn. Chính bạn nên bị đổ lỗi vì nó không phải lỗi của ai khác.