Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khi đi vào dd Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3↓ + H2O
nCaCO3 = 1/100 = 0,01 mol = nCO2
Khi đi qua CuO dư đun nóng thì chỉ có CO phản ứng
CO + CuO --> CO2 + Cu
nCu = 0,64/64 = 0,01 mol = nCO
b) vậy hỗn hợp gồm CO và CO2 đều có số mol là 0,01 mol
=> % V mỗi khí = 50%
c) 2CO + O2 --> 2CO2
=> nO2 = \(\dfrac{nCO}{2}\)= 0,05 mol
=> Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hỗn hợp CO và CO2 là 0,05.22,4 = 1,12 lít.
a)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CO + CuO --to--> Cu + CO2
b)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<-----0,01
\(n_{CuO}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: CO + CuO --to--> Cu + CO2
0,01<--------------0,01
=> Vhh khí = (0,01 + 0,01).22,4 = 0,448 (l)
VCO = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
\(CO+CuO->Cu+CO_2\)
\(CO+O_2->CO_2\)
b, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\) (1)
\(n_{CaCO_3}=\frac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,01\left(mol\right)\)
\(CO+CuO->Cu+CO_2\left(2\right)\)
theo (2) \(n_{CO}=n_{Cu}=\frac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
thành phần % các khí trong hỗn hợp ban đầu là
\(\%CO=\frac{0,01}{0,01+0,01}.100\%=50\%\)
\(\%CO_2=100\%-50\%=50\%\)
Xác định thành phần của hỗn hợp khí :
- Số mol CO 2 có trong hỗn hợp được tính theo (1) :
n CO 2 = n CaCO 3 = 1/100 = 0,01 mol
- Số mol CO có trong hỗn hợp được tính theo (2) :
n CO = n Cu = 0,64/64 = 0,01
Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí được tính theo số mol của mỗi khí. Ta có kết quả : Hỗn hợp khí có 50% thể tích của mỗi khí.
a)
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
CuO + CO --to--> Cu + CO2
b)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<----0,01
=> VCO2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,01<-----0,01
=> VCO = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Vhh = 0,224 + 0,224 = 0,448 (l)
a, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,01 <---- 0,01
CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,01 <----- 0,01
b, \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\V_{CO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\V_{hh}=0,224+0,224=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Các phương trình hoá học :
- CO 2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 dư, sinh ra kết tủa CaCO 3 :
CO 2 + Ca OH 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O (1)
- CO khử CuO thành kim loại Cu màu đỏ :
CO + CuO → CO 2 + Cu (2)
Sửa đề: 0,64 gam Cu
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{CO}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=V_{CO}=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{hhkhí}=0,448\left(l\right)\)