Ở một loài thực vật, xét phép lai (P): \(\dfrac{AB}{ab}x\dfrac{Ab}{aB}\) thu được thế hệ F1. Biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Theo lý thuyết, số kiểu hình tối đa có thể thu được ở F1 là bao nhiêu?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
→ 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.
→ 4 kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình: 1D_E_ : 1D_ee : 1ddE_ : 1ddee.
Hh × Hh → 1HH : 2Hh : 1hh.
Gg × gg → 1Gg : 1gg.
Số loại kiểu hình ở F1 là: 2 × 2 × 4 × 2 = 32.
Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 1 sai.
Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 0% vì có cặp gen AA đồng hợp nên đời con luôn cho kiểu hình trội về tính trạng này. Nội dung 2 sai.
Các cá thể có kiểu gen HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 3 đúng.
Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ: Nội dung 4 sai.
Ở thế hệ F1, có tối đa: 4 × 4 × 3 × 2 = 96 kiểu gen.
Vậy chỉ có 1 nội dung đúng.
Đáp án C
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Đáp án C
Thực hiện phép lai Ab//ab De//de HhGh x AB//Ab dE//de Hhgg.
Thế hệ F1 có số KH tối đa = 4 x 2 x 2 x 2 = 32 à I đúng.
dị hợp về tất cả các kg có thể có (không có tần số hoán vị gen - coi như tất cả các gen đều liên kết hoàn toàn) = AB//ab x De//dE x Hh x Gg = 0,5x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 x 0,5 = 1/64 à II sai
Cá thể có kiểu gen lặn tất cả các tính trạng là: ab//ab x de//de x hh x gg = 0 x (0,5)3 x 0,25 = 0 à III sai.
Cá thể có kiểu gen Ab//ab De//de x HhGg = 0,56 = 1/64 à IV đúng
Theo giả thiết: A, a: quy định tính trạng thứ 1
B, b: quy định tính trạng thứ 2
Cho hai gen di truyền phân ly độc lập
Chưa cho trội lặn hoàn toàn hay không. Nên xét lấy trường hợp trội lặn không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình lớn nhất ( vì mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình )
P t / c :khác nhau (tương phản) à F 1 : (AaBb)
Nếu F 1 x F 1 : AaBb x AaBb à F 2 : 9 kiểu hình = (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
Vậy D đúng
Đáp án D
Theo giả thiết: A, a: quy định tính trạng thứ 1
B, b: quy định tính trạng thứ 2
Cho hai gen di truyền phân ly độc lập
Chưa cho trội lặn hoàn toàn hay không. Nên xét lấy trường hợp trội lặn không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình lớn nhất ( vì mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình )
Pt/c: khác nhau (tương phản) à F1: (AaBb)
Nếu F1 xF1: AaBb x AaBb à F2: 9 kiểu hình = (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
Theo giả thiết: A, a: quy định tính trạng thứ 1
B, b: quy định tính trạng thứ 2
Cho hai gen di truyền phân ly độc lập
Chưa cho trội lặn hoàn toàn hay không. Nên xét lấy trường hợp trội lặn không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình lớn nhất ( vì mỗi kiểu gen là 1 kiểu hình )
Pt/c: khác nhau (tương phản) à : ( F 1 AaBb)
Nếu F 1 x F 1 : AaBb x AaBb à F 2 : 9 kiểu hình = (1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1)
Vậy D đúng
Chọn D.
Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
Tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1).(1 : 1)
Theo lí thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen của đề bài, có 3 trường hợp phù hợp với kết quả của đề bài: là trường hợp 1, 2, 3
(3) 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2: Trong trường hợp có tương tác gen bổ sung 9:3:3:1 và phân li độc lập.
(2) 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 2: Trong trường hợp có hoán vị gen với tần số 50%. Ví dụ: phép lai: AB/ab x Ab/ab (f = 50%).
TH1: Quy luật liên kết gen
P: AB/ab x Ab/aB
GP: (1AB : 1ab) x (1Ab ; 1aB)
F1: 1AB/Ab : 1AB/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab
=> Số kiểu hình tối đa là 3 (A-B-. A-bb, aaB-)
TH2: Quy luật hoán vị gen
P: AB/ab x Ab/aB
GP: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)
=> Số kiểu hình tối đa là 4 (A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
Không biết đề sai hay gì nữa, đáp án chỉ từ 4;6;8;9 thôi