Qua thí nghiệm Kẽm tác dụng với dung dịch CuSO4, em hãy rút ra TCHH của kim loại?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
KL: một số kim loại tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4,...) tạo thành muối và có khí H2 thoát ra
\(PTHH:2Na+Cl_2\rightarrow^{t^o}2NaCl\)
Hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí clo với ngọn lửa sáng chói, tạo ra natri clorua
\(PTHH:Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
- Hiện tượng: có chất rắn màu trắng bám bên ngoài đồng, dd chuyển dần sang màu xanh lam, đồng tan dần
- KL: kim loại hoạt động hóa học cao hơn (trừ Na,K,Ca...) có thể đẩy KL HĐHH thấp hơn ra khỏi dd muối, tạo thành muối mới và KL mới
\(PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow^{t^o}Fe_3O_4\)
Hầu hết các kim loại (trừ Au,Ag,Pt,...) phản ứng với Oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tạo thành oxit (thường là oxit bazơ)
Kim loại Al có tác dụng được với dung dịch CuSO4. Bởi vì Al đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học nên Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên đẩy Cu ra khỏi muối.
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
-Qùy tím đổi màu xanh.
-Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
-Tác dụng với oxit axit tạo nước và muối.
-Bazo(tất cả) tác dụng với axit tạo muối và nước.
-Bazo tác dụng với muối tạo bazo mới và muối mới.
-bazo ( không tan) bị nhiệt phân hủy thành oxit bazo và nước.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử HCl : số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1 : 2 : 1 : 1
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{H_2}=13+14.6-27.2=0.4\left(g\right)\)
- Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
- Tỉ lệ Zn : HCl : ZnCl2 : H2 = 1:2:1:1
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=13+14,6-27,2=0,4\left(g\right)\)
Đáp án A
Các thí nghiệm sinh ra kim loại sau phản ứng là : (1), (4)
Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới với kim loại mới
Pt : \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Chúc bạn học tốt