Đổi các giá trị hiệu điện thế sau ra đơn vị mV.
0,14 V; 0,6 V; 1,25 V; 0,02 V; 0,004 V; 0,0005 V; 0,002 kV, 0,00045 kV; 0,025 kV
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
120 V = 0,12 kV; 3500 V = 3,5 kV; 1540 V = 1,54 kV;
35 V = 0,035 kV; 90000 mV = 0,09 kV; 500 V = 0,5 kV
120 mV = 0,12 V; 2,5 kV = 2 500 V; 0,06 kV = 60 V;
0,008 kV = 8 V; 5000 mV = 5 V; 0,0009 kV = 0,9 V;
900 mV = 0,9 V; 0,0012 kV = 1,2 V; 500 mV = 0,5 V
Đơn vị đo hiệu điện thế là V (đọc là vôn)
Dụng cụ đo hiệu điện thế là vôn kế
a) 2,5V = 2500mV
b) 6kV = 6000V
c) 110V = 0,11kV
d) 1200mV = 1,2V
a) 2,5V = 2500mV
b) 6kV = 6000V
c) 110V = 0,11kV
d) 1200mV = 1,2V
a. 2,5 V = 2500 mV
b. 6 kV = 6000 V
c. 110 V = 0,110 kV
d. 1200 mV = 1,2 V.
Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta đổi về đơn vị V.
1450 mV = 1,45 V; 124 mV = 0,124 V; 150 000 mV = 150 V; 500 mV = 0,5 V;
0,09 kV = 90 V.
Ta có thứ tự là:
150 V > 90 V > 2,5 V > 1,5 V > 1,45 V > 0,5 V > 0,124 V.
Tức là:
150 000 mV > 0,09 kV > 2,5 V > 1,5 V > 1450 mV > 500 mV > 124 mV
Đổi các giá trị về cùng một đơn vị để so sánh. Ta có thể đổi về đơn vị V.
500 mV = 0,5 V; 50 000 mV = 50 V ; 25 000 mV = 25 V; 0,5 kV = 500 V;
0,005 kV = 5V.
Vậy ta có sự sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
0,2 V; 0,5 V ; 2,5 V; 5 V; 25 V; 50 V; 250 V; 500 V.
Tức là :
0,2 V < 500 mV < 2,5 V < 0,005 kV < 25 000 mV < 50 000 mV < 250 V < 0,5 kV
1 V = 1000 mV; 1 kV = 1000 000 mV
0,14 V = 140 mV; 0,6 V = 600 mV; 1,25 V = 1250 mV;
0,02 V = 20 mV; 0,004 V = 4 mV; 0,0005 V = 0,5 mV;
0,002 kV = 2000 mV; 0,00045 kV = 450 mV; 0,025 kV = 25 000 mV