Cho 7,35 gam axit glutamic và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 54,575.
B. 55,650.
C. 31,475.
D. 53,825
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số mol HCl phản ứng = naxit glutamic + nglyxin + nKOH = 0,55 mol.
Vì nKOH = 0,3 mol ⇒ Sau pứ hoàn toàn nH2O sinh ra = 0,3 mol.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = maxit glutamic + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O = 53,825 gam.
Đáp án D
Số mol HCl phản ứng = naxit glutamic + nglyxin + nKOH = 0,55 mol.
Vì nKOH = 0,3 mol ⇒ Sau pứ hoàn toàn nH2O sinh ra = 0,3 mol.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = maxit glutamic + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O = 53,825 gam.
Đáp án B
nLys = 7,3/146 = 0,05 mol
nGly = 15/75 = 0,2 mol
nKOH = 0,3 mol
Để đơn giản hóa ta coi quá trình phản ứng là: Cho HCl trung hòa hết KOH sau đó tác dụng với amio axit.
nHCl = nKOH + 2nLys + nGly = 0,3 + 2.0,05 + 0,2 = 0,6 mol
nH2O = nKOH = 0,3 mol
BTKL: m amino axit + mKOH + mHCl = m + mH2O
=> 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 = m + 0,3.18 => m = 55,6 gam
n l y s i n = 0 , 05 m o l ; n g l y x i n = 0 , 2 m o l
Coi hh Y gồm lysin, glyxinvà KOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
→ n H C l p h ả n ứ n g = n n h ó m N H 2 + n K O H = 0 , 05 . 2 + 0 , 2 + 0 , 3 = 0 , 6 m o l
Bảo toàn khối lượng: m m u ố i = m l y sin + m g l y x i n + m K O H + m H C l – m H 2 O sin h r a
→ m m u ố i = 7,3 + 15 + 0,3.56 + 0,6.36,5 – 0,3.18 = 55,6
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K
Đáp án D
Số mol HCl phản ứng = naxit glutamic + nglyxin + nKOH = 0,55 mol.
Vì nKOH = 0,3 mol ⇒ Sau pứ hoàn toàn nH2O sinh ra = 0,3 mol.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMuối = maxit glutamic + mglyxin + mKOH + mHCl – mH2O = 53,825 gam