Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho P2O5 vào nước;
(b) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước;
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3;
(d) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số thí nghiệm tạo ra axit là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
(a) Cho P2O5 vào nước: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
(b) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước: 4NO2 + O2 → 4HNO3.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3 : CO2 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3↓.
(d) Cho P vào dung dịch HNO3 đặc, nóng: P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O.
→ Cả 4 thí nghiệm đều tạo ra axit.
Chọn đáp án D.
Các phương trình hóa học tương ứng xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm là:
Đáp án B
(a) Fe(NO3)2 → Fe2+ + 2NO3– || HCl → H+ + Cl–.
⇒ xảy ra phản ứng: 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
(b) Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4↓.
(c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑.
(d) Si + 2F2 → SiF4.
(g) P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O.
(Hoặc P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 tùy tỉ lệ)
⇒ cả 5 ý đều thỏa
Đáp án B
(a) Fe(NO3)2 → Fe2+ + 2NO3– || HCl → H+ + Cl–.
⇒ xảy ra phản ứng: 3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO + 2H2O.
(b) Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4↓.
(c) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑.
(d) Si + 2F2 → SiF4.
(g) P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O.
(Hoặc P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O
P2O5 + 2NaOH + H2O → 2NaH2PO4 tùy tỉ lệ)
⇒ cả 5 ý đều thỏa
Chọn đáp án B.
Trong các thí nghiệm trên, cả 5 thí nghiệm đều xảy ra phản ứng:
Đáp án D