Cho 0,02 mol amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 3,82 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-C2H4-COOH.
B. H2N-C2H3-(COOH)2.
C. H2N-C3H5-(COOH)2.
D. H2N-CH2-COOH.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
nNaOH = 0,04 mol = 2nX => X có 2 nhóm COOH
=> X : H2N – R(COOH)2 => muối : H2N – R(COONa)2
=> Mmuối = R + 150 = 191 => R = 41 ( C3H5)
nNaOH = 0,04 = 2nX
=>X có 2 nhóm –COOH.
mX = 3,82 – 0,04.22 = 2,94
=> NH2R(COOH)2 = 2,94/0,02
=> R = 41 (C3H5)
=> Chọn C.
Chọn C
nNaOH = 0,04 = 2nX ⇒ X có 2 nhóm –COOH.
mX = 3,82 – 0,04.22 = 2,94 ⇒ NH2R(COOH)2 = 2,94/0,02 ⇒ R = 41 (C3H5)
nNaOH = 0,04 = 2 nX → X có 2 nhóm –COOH, n muối = nX = 0,02 mol
Muối có dạng: H2N – R – (COONa)2; M muối = 3,82 : 0,02 = 191
→ R = 41 ( - C3H5 -)
Chọn C
Đáp án B
Đặt X có dạng: H 2 N – R – COOH.
H 2 N – R – COOH + NaOH → H 2 N – R – COONa + H 2 O
Cứ 1 mol X thu được 1 mol muối → khối lượng tăng 22 gam
→ Khối lượng tăng 26,64 – 21,36 = 5,28 gam → n X = 0,24 mol.
→ M X = 21,36 : 0,24 = 89. Mà X là α-amino axit nên có CTCT là: H 2 N-CH(C H 3 )-COOH.
n N a O H = 0 , 6 m o l = 4 a + 2 a .3 → a = 0 , 06 m o l
ta có n H 2 O = n X + n Y = a + 2 a = 3 a = 0 , 18 m o l
Bảo toàn khối lượng: m + m N a O H = m m u o i + m H 2 O
→ m = 51,72 gam
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án : C
nNaOH = 0,04 mol = 2nX => X có 2 nhóm COOH
CT X : H2N – R – (COOH)2 => muối H2N – R – (COONa)2
=> M Muối = R + 150 = 3 , 82 0 . 02 = 191g
=> R = 41 (C3H5)
=> X là H2N – C3H5 – (COOH)2