K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết π  giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau cô...
Đọc tiếp

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no, có một liên kết π  giữa các nguyên tử cacbon trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ. Dẫn toàn bộ Z vào bình kín đựng Na, sau cô cạn dung dịch th được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình kính đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 189,4 gam đồng thời sinh ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41,3%

B. 43,5%         

C. 48,0%

D. 46,3%

1
8 tháng 7 2019

Đáp án D

7 tháng 1 2017

Trong 0,16 mol E chứa x mol X và y mol Y

nE = x + y = 0,16

nNaOH = 2x + 3y= 0,42

=> x = 0,06 và y = 0,1 (mol)

=> nX : nY = 3: 5

Trong m gam E chứa X (3e mol) và Y (5e mol).

X = C3H6(OH)2 + 2HCOOH + ?CH2 – 2H2O

Y = C3H5(OH)3 + 3HCOOH + ?CH2 – 3H2O - 3H2

Quy đổi m gam E thành:

C3H6(OH)2: 3e

C3H5(OH)3: 5e

HCOOH: 21e

CH2: u

H2: -15e

H2O: -21e

nO2 = 4.3e + 3,5.5e + 0,5.21e + 1,5u – 0,5.1,5e = 0,5

nCO2 = 3.3e + 3.5e + 21e + u = 0,45

=> e = 0,005 và u = 0,225

n muối no = 6e = 0,03 (mol)

n muối không no = 15e = 0,075 (mol)

Muối no và muối không no có tương ứng k và g nhóm CH2.

nCH2 = 0,03k + 0,075g = 0,225

=> 2k + 5g = 15

Do k > 1 và g ≥ 2 nên k = 2,5 và g = 2 là nghiệm duy nhất.

Vậy muối no gồm HCOONa: 0,03 (mol) ; CH2: 0,03k = 0,075 (mol)

=> m muối no = 3,09

Tỉ lệ: 8e mol E → 3,09 gam muối no

=> 0,16 mol E → a gam muối no

=> a = 12,36 (g)

Đáp án cần chọn là: C

21 tháng 12 2017

Đáp án B

20 tháng 10 2017

12 tháng 3 2017

Chọn D 

° m 1 = 4 , 58 m 2 = 1 , 6 → m 1   : m 2 = 2 , 8625

12 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cho 0,36 mol E + 0,585 mol NaOH hh muối

 nCOO = 0,585 → OE = 3,25.

Gọi CTPT của X có dạng CnH2n-6O3,25.

Đốt cháy 12,22 g E bằng O2  0,37 mol H2O

→ 12 , 22 14 n + 46 ( n - 3 ) = 0 , 37 → n = 7 , 625 ⇒ m E = 0 , 3 ( 12 . 7 , 625 + 2 . 7 , 625 - 6 + 16 . 3 , 25 ) = 54 , 99   g a m   

Ta có neste 2 chức = 0,585 - 0,36 mol = 0,225 mol neste đơn chức = 0,135 mol.

Gọi sC của este đơn chức và este 2 chức lần lượt là m, n:

→ 0,135m + 0,225n = 0,36.7,625  nghiệm thỏa mãn: m = 7; n = 8.

Vậy ancol tạo từ este đơn chức phải có 2 K và 3 c nên ancol đó là C3H3OH.

Vì các muối đều có 4C, do vậy ancol no và ancol không no còn lại có tổng cộng 4 C.

→ 2 muối là NaOOC-CH=CH-COONa (đồng phân hình học) và 2 ancol là CH3OH và C3H5OH.

 

 

10 tháng 12 2018

nNaOH = 0,234.2,5 = 0,585 mol

*Xét phản ứng thủy phân hỗn hợp E trong NaOH:

Đặt n este đơn chức = x và n este hai chức = y (mol)

=> nE = x + y = 0,36 mol và nNaOH = x + 2y = 0,585

Giải hệ thu được x = 0,135 và y = 0,225

=> x : y = 3 : 5

*Xét phản ứng đốt cháy E:

Do X, Y đều chứa 4 liên kết π nên ta giả sử E gồm:

CnH2n-6O2 (3a mol) và CmH2m-6O4 (5a mol)

nCO2 - nH2O = 3nE => nCO2  - 0,37 = 3.8a => nCO2 = 24a + 0,37 (mol)

Mặt khác: mE = mC + mH + mO => 12(24a + 0,37) + 0,37.2 + 3a.32 + 5a.64 = 12,22 => a = 0,01 mol

=> nCO2 = 24.0,01 + 0,37 = 0,61 mol; n este đơn chức = 0,03 và n este hai chức = 0,05 (mol)

BTNT "C": nCO2 = 0,03n + 0,05m = 0,61 chỉ có nghiệm n = 7 và m = 8 thỏa mãn (Do các axit đều 4C và ancol không no tối thiểu 3C nên n≥7 và m≥8)

Do thủy phân E trong NaOH thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức và một ancol no, đơn chức nên ta suy ra cấu tạo của các chất trong E là:

X: CH2=C(CH3)-COOCH2-C≡CH                 (0,03 mol)

Y: CH3-OOC-CH=CH-COO-CH2-CH=CH2

              COO-CH2-CH=CH2

Z: C=C                                                           

               COO-CH3

Ancol đa chức gồm: CH≡C-CH2-OH (0,03 mol) và CH2=CH-CH2-OH (0,05 mol)

=> m1 = 0,03.56 + 0,05.58 = 4,58 gam

Ancol đơn chức gồm: CH3OH (0,05 mol)

=> m2 = 0,05.32 = 1,6 gam

=> m1 : m2 = 4,58 : 1,6 = 2,8625 gần nhất với 2,9

Đáp án cần chọn là: C

16 tháng 9 2017

Chọn D

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

P 1 : E → C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : x   m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : y   m o l C H 2 : z   m o l → O 2 , t 0 0 , 37   m o l   H 2 O

P 2 : C 3 H 5 C O O C 3 H 3 : k x   m o l C H 3 O O C C H = C H C O O C 3 H 5 : k y   m o l C H 2 : k z   m o l → 0 , 585   m o l   N a O H C 3 H 3 O H : k x C 3 H 5 O H : k y C H 3 O H : k y C H 2 : k z

17 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Xem 12,22 gam E gồm:

CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (C7H8O2, a mol)

CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol).

Ta có các phương trình:  m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22   g a m  và khi đốt: ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37   m o l  

Lại có tỉ lệ phản ứng thủy phân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.

 

 

Theo đó, giải hệ các phương trình trên được a= 0,03 mol; b= 0,05 mol và c= 0 mol

 không CH2 ghép vào hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol)

và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)

 m1 gam hai ancol là 0,03 mol  H C ≡ C - C H 2 O H  và 0,05 mol C H 2 = C H C H 2 O H   → m 1 =   4 , 58   g a m  

 m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m 2 = 1 , 6   g a m .

Theo đó, yêu cầu tỉ lệ m 1 m 2 = 4 , 58 1 , 6 = 2 , 8625  

30 tháng 12 2017

Đáp án D

Xem 12,22 gam E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2C=CH (C7H8O2, a mol);

                                  CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (C8H10O4, b mol) và CH2 (c mol)

Ta có các phương trình:  m E = 124 a + 170 b + 14 c = 12 , 22  gam và khi đốt:  ∑ n H 2 O = 4 a + 5 b + c = 0 , 37   m o l

Lại có tỉ lệ phản ứng thủy ngân: 0,36 mol E cần 0,585 mol NaOH.

 

 

Theo đó, giải hệ phương trình trên được a = 0,03 mol; b = 0,05 mol và c = 0 mol.

® không có CH2 ghép vào ® hỗn hợp E gồm: CH2=C(CH3)COOCH2-C=CH (0,03 mol) và CH2=CHCH2OOC-CH=CH-COOCH3 (2 đồng phân hình học của nhau, tổng 0,05 mol)

® m1 gam hai ancol là 0,03 mol HC=C-CH2OH và 0,05 mol CH2=CHCH2OH ® m1 = 4,58 gam

® m2 gam một ancol no là 0,05 mol CH3OH tương ứng m2 = 1,6 gam.

Theo đó, yêu cầu tỉ lệ .